Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.

 Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.

 Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình

 Phát triển tư duy lí luận.

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ

1. GV : Tranh : Phóng to hình 10 sgk

 Dụng cụ : Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.

2. HS : soạn bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ:

 ? Diễn biến NST qua cc kỳ của nguyn phn?

2. Giới thiệu bài mới:

Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, nhưng diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.

3. Học bài mới:

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 – Tiết 11
Ngày soạn: 
BÀI 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình
Phát triển tư duy lí luận.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ 
1. GV : Tranh : Phóng to hình 10 sgk 
 Dụng cụ : Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
2. HS : soạn bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Kiểm tra bài cũ:
 ? Diễn biến NST qua các kỳ của nguyên phân?
Giới thiệu bài mới:
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, nhưng diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
GV: yêu cầu HS quan sát kì trung gian ở hình 10/ sgk
HS: quan sát kĩ hình trả lời câu hỏi :
 ? Kì trung gian NST có hình thái như thế nào ? (NST duỗi xoắn, nhân đôi )
GV yêu cầu HS quan sát hình 10 sgk, đọc thông tin sgk ¢ Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở bảng 10
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
+ NST xoắn, co ngắn
+ NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
+ NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
+ Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
Kì sau
+ Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
+ Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
+ Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (kép)
+ Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội
Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân 
Gv: Cho HS thảo luận 
- Vì sao trog giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi một nửa?
HS: GP gồm 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào 1.
GV: nhấn mạnh sự phân li độc lập của các NST kép tương đồng, đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
? Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và GP II? 
HS: dùng kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì.
BÀI 10: GIẢM PHÂN
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :
1. Kì trung gian
- NST ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kì NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động.
2. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân:
(Nội dung Bảng 10 SGK T.32)
Kết quả : Từ một tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n)
II. Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bào khác nhau về nguồn gốc NST.
4. Kiểm tra - đánh giá:
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n ) ở các tế bào con?
Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giản phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con ? ( Khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab )
Hoàn thành bảng sau :
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Tạo ra tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
Tạo ra tế bào con có bộ NST 
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo bảng 10 đã hoàn chỉnh và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Hướng dẫn bt4 tr.33: Hiểu được diễn biễn các kỳ của 2 lần phân bào mà suy ra được số NST có trong từng kỳ của giảm phân. 
Đọc và tìm hiểu trước bài 11. Lưu ý:
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 11¢ trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái.
+ hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 6 Tiết 12
Ngày soạn: 
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Xác dịnh được thực chất của quá trình thụ tinh.
Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển tư duy lí luận.
3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV : 
- Hình 11 phóng to.
2. HS : soạn bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những diễn biến cơ bản của NST quan các kỳ của giảm phân?
? Đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau?
 ( phân li độc lập và tổ hợp tự do)
Giới thiệu bài mới:
Các tế bào được tạo thành quan giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và giao tử cái có sự khác nhau. Vậy sự phát sinh giao tử đực và cái khác nhau như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Họcbài mớii :
 Giới thiệu bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Sự phát sinh giao tử
GV: yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên cứu thông tin sgk và trả lới câu hỏi :
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
HS: lên trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ¢ Lớp nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại kiến thức 
 - yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung :
+ Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: chốt lại kiến thức chuẩn.
Hoạt động 2 : Thụ tinh
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk , trả lời câu hỏi:
+Nêu khái niệm thụ tinh ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì ?
HS: sử dụng tư liệu sgk để trả lới câu hỏi
GV chốt lại kiến thức.
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
HS: vận dụng kiến thức nêu được :4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc do đó hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau.
Hoạt động 3 : Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh 
GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn ?
HS: sử dụng tư liệu sgk để trả lời :
+ Về mặt di truyền :
Giảm phân tạo bộ NST đơn bội.
Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội
+ Về mặt biế dị :
Tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau( biến dị tổ hợp ).
+ Ý nghĩa : Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: chốt lại kiến thức 
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật :
- Giống nhau :
+ Tế bào mầm (NNB, TNB) Ị 
 ( nguyên phân liên tiếp nhiều lần) .
+ NBB1 và TBB1 Ị (giảm phân ) Ị giao tử.
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
+ NBB1 qua giảm phân I ¢ thể cực thứ nhất (kt nhỏ) và NBB2 (kt lớn).
+ NBB2 qua giảm phân II ¢ thể cực thứ 2 (KT nhỏ) và 1 tế bào trứng (ktl).
+ Kquả: Mỗi NBB1 qua giảm phân¢ 2 thể cực và 1 tế bào trứng.
+ TBB1 qua giảm phân I ¢2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi TBB2 qua giảm phân II ¢ 2 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
+ TBB 1 qua giảm phân ¢ 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng
II. Thụ tinh
- là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
- Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử .
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
+ Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
4. Kiểm tra - đánh giá:
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái.
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái 
Sự tạo thành hợp tử.
Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là
4 tổ hợp NST	c 8 tổ hợp NST
9 tổ hợp NST	d 16 tổ hợp NST
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
Hướng dẫn HS làm bài tập 3,5 vào vở bài tập.
Đọc mục “em có biết”.
Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 12. Lưu ý:
+ hướng dẫn HS quan sát H12.2 ¢ gợi ý trả lời các câu hỏi thảo luận.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc