Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu : HS hiểu được :
- Đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học
- Những nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
- Nắm một số thuật ngữ và các kí hiệu cơ bản của DTH để vận dụng vào BT di truyền
II. Đồ dùng : Tranh phóng to H. 1.2 SGK
III. Tiến trình :
1) Ổn định 2) Kiểm tra bi cũ 3) Bài mới :
• Nêu vấn đề : Vì sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hoặc khác bố mẹ ?
4) Củng cố : ( 7 phút ) - Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH ?
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao gồm những điểm nào ?
- Vì sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai ?
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) Tìm hiểu :
- Thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng . Kết quả ?
- Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích như thế nào ?
Tuần 1 – Tiết 1 Soạn : 20 – 08 - 2009 PHẦN I : DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN BÀI 1 : MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu : HS hiểu được : Đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học Những nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen Nắm một số thuật ngữ và các kí hiệu cơ bản của DTH để vận dụng vào BT di truyền II. Đồ dùng : Tranh phóng to H. 1.2 SGK III. Tiến trình : Ổn định 2) Kiểm tra bi cũ 3) Bài mới : Nêu vấn đề : Vì sao con sinh ra lại có những đặc điểm giống hoặc khác bố mẹ ? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY + Di truyền là gì ? Biến dị là gì ? à Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song , gắn liền với quá trình sinh sản ( 5 phút ) * HOẠT ĐỘNG I : Liên hệ bản thân để thấy những đặc điểm giống và khác bố mẹ : ( 10 phút ) - Phát PHT : HS điền bảng : Tính trạng Bản thân Bố Mẹ Tai Mắt Mũi Tóc Mắt Da à Yêu cầu HS báo cáo , nhận xét đặc điểm di truyền và biến dị đối với bản thân * HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu từng cặp tính trạng đem lai : - Treo hình 1.2 SGK + Em có nhận xét gì về sự tương phản của từng cặp tính trạng ? + Vì sao Menđen chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu ? * HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản ( 10 phút ) - Gọi HS đọc thông tin SGK + Hãy kể các thuật ngữ của DTH ? + Viết một số kí hiệu của DTH ? Ý nghĩa ? * Chú ý : Cách viết công thức lai : P : Mẹ X Bố ( Mẹ viết bên trái dấu X , bố viết bên phải dấu X ) 2) Một số kí hiệu : P : Cặp bố mẹ xuất phát X : Phép lai G : Giao tử ( Giao tử đực : , giao tử cái : ) F : Thế hệ con ( F1 : Thế hệ thứ nhất , con của P – F2 : Thế hệ thứ hai , con của F 1 ) - Cá nhân nghiên cứu SGK - Cá nhân tự thực hiện trên phiếu - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời - HS hoạt động nhóm I. Di truyền học : - Di truyền học là KH nghiên cứu cơ sở vật chất , cơ chế , tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị + Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ , tổ tiên cho các thế hệ con cháu + Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố me hoăc tổ tiên ở nhiều chi tiết Hai hiện tượng này luôn song song và gắn liền nhau trong quá trình sinh sản - Ý nghĩa của DTH : DTH làm cơ sở vật chất của khoa học chọn giống và có vai trò lớn lao đối với y học , công nghệ sinh học hiện đại II. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai : - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng - Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở đời con cháu - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản: Thuật ngữ : - Tính trạng ( Kiểu hình ): Là những đặc điểm về hình thái , cấu tạo , sinh lí của một cơ thể – VD : Đậu thân cao , hạt vàng - Cặp tính trạng tương phản : Là hai trạng thái trái ngược nhau của một loại tính trạng tương phản - VD : Hạt trơn >< Hạt nhăn ; Thân cao >< Thân thấp - Nhân tố di truyền : Qui định các tính trạng của sinh vật VD : Nhân tố di truyền qui định màu sắc hoa và màu sắc hạt đậu - Giống ( hay dòng ) thuần chủng : Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất , các thế hệ sau giống các thế hệ trước - Thể đồng hợp ( Đồng hợp tử ) : Cặp nhân tố di truyền qui định một loại tính trạng ở TB sinh dưỡng là giống nhau – VD : Đậu hạt vàng : AA ; Đậu hạt xanh : aa - Thể dị hợp ( Dị hợp tử ) : Cặp nhân tố di truyền qui định một loại tính trạng ở tế bào sinh dưỡng khác nhau – VD : Đậu hạt vàng : Aa 4) Củng cố : ( 7 phút ) - Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH ? - Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen bao gồm những điểm nào ? - Vì sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai ? 5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) Tìm hiểu : Thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng . Kết quả ? Kết quả thí nghiệm được Menđen giải thích như thế nào ? Tuần 1 – Tiết 2 Soạn : 22 – 08 – 2009 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen - Nêu được các khái niệm kiểu hình , kiêu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp - Phát biểu được nội dung qui luật phân li - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen II. Chuẩn bị : Tranh phóng to hình 2.1 , 2.3 SGK III. Tiến trình : Ổn định Kiểm tra bài cũ Thế nào là l tính trạng ? Cho VD về cặp tính trạng tương phản Học sinh trả lời-GV nhận xét 3) Bài mới : Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen - Treo tranh phóng to hình 2 .1 SGK , giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan * Hoạt động I : Xác định các loại kiểu hình ở F2 : + Em có nhận xét gì về tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? + Trong các tính trạng trên , xác định tính trạng nào là trội ? lặn ? * Hoạt động II: Điền vào khoảng trống từ hoặc cụm từ thích hợp . - HS xác định tỉ lệ kiểu hình bằng cách điền vào bảng 2/ 8 SGK - Cá nhân tự điền và phát biểu I. Thí nghiệm của Menđen : 1) Các khái niệm : + Kiểu hình : l tổ hợp cc tính trạng của cơ thể . + Tính trạng trội : Là tính trạng được biểu hiện ra ở đời F1 . + Tính trạng lặn : Là tính trạng được biểu hiện ra ở đời F2 . 2) Thí nghiệm của Men đen Menđen lai các giống đậu thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản , kết quả : ( Bảng 2 SGK ) à F1 đồng tính , F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ : 3 trội : 1 lặn II.Nội dung định luật phân li và điều kiện nghiệm đúng : a ) Nội dung định luật : Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ , còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn Hoạt động III : Xác định tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và hợp tử ở F2 . Giải thích tỉ lệ kiểu hình ở F2 : - Treo hình 2.3 SGK - Giải thích qua quan niệm đương thời Menđen về sự di truyền hòa hợp + Xác định tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ? ( Tỉ lệ giao tử : 1A : 1a – Tỉ lệ hợp tử F2 : 1AA: 2Aa : 1aa ) + Tại sao F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ? ( Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA ) - Hướng dẫn HS cách viết sơ đồ lai Học sinh xác định được Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 Học sinh viết được sơ đồ lai F1 và F2 III. Giải thích kết quả thí nghiệm : Giải thích : Theo Menđen : - Mỗi cặp tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh b) Sơ đồ lai : Qui ước gen : A : Hoa đỏ a : Hoa trắng P : AA x aa ( Hoa đỏ TC ) ( Hoa trắng TC ) GP : A a F1 : Aa ( Hoa đỏ ) F1 X F1 : Aa X Aa GF1: A , a A , a F2 : AA , Aa , Aa , aa Kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 4) Củng cố : - Phát biểu nội dung của định luật phân li ? - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào ? - Làm BT 4 / 10 SGK 5 ) Hướng dẫn học ở nha : Tìm hiểu : Lai phân tích là gì ? Mục đích của phép lai phân tích ? Tươmg quan trội – lặn có ý nghĩa gì trong sản xuất ? Trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn khác nhau như thế nào ? Cho ví dụ ?
File đính kèm:
- Sinh 9 Tuan 1.doc