Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015

I MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 - HS phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.

- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rrối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.

- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đậc điểm của thể đa bội trong chọn giống.

 2. Kĩ năng :

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng hợp tác, ứng sử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.

 - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

 - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC

 - Trực quan.

 - Vấn đáp

 - Dạy học nhóm.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

Tranh phóng to hình SGK

V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 ? Cơ chế nào dẫn sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n+1) và (2n-1) ?

 3. Bài giảng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 - Tiết: 27.
Ngày soạn: 10/11/2014
Ngày dạy: 17 /11/2014
Bài 24 
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(Tiếp theo)
I Mục tiêu :
 1. Kiến thức : 
 - HS phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.
- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rrối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.
- Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đậc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
 2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
 - Kĩ năng hợp tác, ứng sử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
 - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
III. phương pháp dạy- học
 - Trực quan.
 - Vấn đỏp tỡm tũi.
 - Dạy học nhóm. 
IV. phương tiện dạy- học
Tranh phóng to hình SGK
V. tiến trình dạy – học
	 1. ổn định tổ chức lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 ? Cơ chế nào dẫn sự hình thành thể dị bội có số lượng nhiễm sắc thể của bộ nhiễm sắc thể là (2n+1) và (2n-1) ?
 3. Bài giảng.
Hoạt động 1
Hiện tượng đa bội thể
Hoạt động của GV
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Thế nào là thể lưỡng bội?
--GV yêu cầu HS thảo luận :
+Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 3n, 4n, 5n, ... có chỉ số n khác thể lưỡng bội ntn?
+Thể đa bội là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo: Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể; ADNđ ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước tế bào.
-GV yêu cầu HS quan sát h.24.1đ24.4 và hoàn thành phiếu học tập.
Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh đ yêu cầu HS thảo luận :
+Sự tương quan giữa bội thể và kích thước các cơ quan ntn?
+Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống?
- GV lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ
-HS vận dụng kiến thức ở chương IIđ nêu được :
THể lưỡng bội : có bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Các nhóm thảo luậnđ nêu được :
+Các cơ thể đó có bộ nhiễm sắc thể là bội số của n.
- Đại diện nhóm phát biểu, cá nhóm khác bổ sung. 
- Các nhóm quan sát kĩ hình, trao đổi nhóm à điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
+ tăng số lượng NST à tăng rõ rệt kích thước tế bào, cơ quan.
- Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
- Làm tănng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản à năng suất cao.
Là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) à hình thành các thể đa bội.
- Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các cơ quan.
ứng dụng:
+ Tăng kích thước thân, cành à tăng sản lượng gỗ.
+ Tăng kích thước thân, lá, củ à tăng sản lượng rau, màu.
+ tạo giống có năng suất cao
Hoạt động 2
Sự hình thành thể đa bội
Mục tiêu: Hiểu được sự hình thành thể đa bội do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.5 à trả lời câu hỏi:
+ So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b?
- Trong 2 trường hợp trên, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn?
- 1 – 2 HS nhắc lại kiến thức
- HS quan sát hình à nêu được
+ Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn.
+ Hình b: giảm phân bị rối loạn à thụ tinh tạo hợp tử có bộ nhiễm sắc thể > 2n
à Hình a, do rối loạn nguyên phân, hình b do rối loạn giảm phân
- Cơ chế hình thành thể đa bộ: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường à không phân li tất cả các cặp NST à tạo thể đa bội.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
VI. Kiểm tra đánh giá 
?1. Thể đa dị bộ là gì? Cho ví dụ?
?2. GV treo hình 24.5 à gọi HS lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường?
VII. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung SGK
- Làm câu 3 vào vở bài tập
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi rường sống.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 24 Dot bien so luong nhiem sac the tiep theo(1).doc