Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 9: Nguyên phân
A/ MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức:
-Trình bày được sự biến đỗi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn ) trong chu kỳ tế bào.
-Trình bày được những diễn tiến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân,
-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2 . Kỹ năng: tiếp tục phát triễn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ :
B/ TRỌNG TÂM: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cho lòai.
C) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh phóng to H9.1,9.2, 9,3
Bảng 9.2 sgk trang 29.
D) HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
*KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Nêu chức năng của NST
-GV từ câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài:
* Ta đã biết nhờ có NST mà các tính trạng của loài được di truyền qua các thế hệ, và chức năng này được thực hiện thông qua 1 quá trình phân chia của tế bào gọi là nguyên phân.
Họat động 1:
I/ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KỲ TẾ BÀO:
-Mục tiêu: Tìm hiễu mức độ đóng ,duỗi xoắn và trạng thái đơn ,kép của NST.
GV HS.
Chuyển ý: Nguyên phân là hình thức phân bào của các tế bào sinh dưỡng, tế bào sd sơ khai. Trong nguyên phân NST có sự biến đổi về hình thái -> Ta tìm hiễu về sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào như thế nào?
-Sử dụng H9.1 -> yêu cầu HS quan sát + cho 1 HS đọc thông tin đọan thứ I của phần I -> nêu câu hỏi:
H: Vòng đời của 1 tế bào được chia làm mấy kỳ?
H: Vậy chu kì tế bào là gì? Giai đọan nào chiếm nhiều thời gian trong chu kì?
GV giảng thêm: Vì sao kì trung gian là giai đọan chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào. Vì đây là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào và hình thành đầy đủ các thành phần cơ bản trong tế bào trước khi bước vào nguyên phân.
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin tiếp theo + quan sát H9.2 y/c HS thực hiện bảng 9.1 bằng cách : tìm các từ thích hợp gắn đúng vào từng kì của nguyên phân.
-Họat động chung cả lớp :
Quan sát H9.1 +đọc thông tin -> trả lời câu hỏi.
Yêu cầu trả lời:
Vòng đời của 1 tế bào gồm 1 kì trung gian- quá trình nguyên phân (gồm 4 kì : kì đầu, kì giữa, kì sau ,kì cuối) –kết thúc là sự phân chia tế bào.
Sự lặp lại vòng đời của tế bào gọi là chu kì tế bào, trong đó kì trung gian chiếm nhiều thời gian nhất.
- Họat động cá nhân: q/s hình 9.2 + tìm các từ thích hợp điền vào bảng 9.1.
TUẦN : 5 TIẾT : 9 NS: ND: BÀI 9: A/ MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: -Trình bày được sự biến đỗi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn ) trong chu kỳ tế bào. -Trình bày được những diễn tiến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân, -Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2 . Kỹ năng: tiếp tục phát triễn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ : B/ TRỌNG TÂM: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cho lòai. C) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H9.1,9.2, 9,3 Bảng 9.2 sgk trang 29. D) HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: *KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Nêu chức năng của NST -GV từ câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài: * Ta đã biết nhờ có NST mà các tính trạng của loài được di truyền qua các thế hệ, và chức năng này được thực hiện thông qua 1 quá trình phân chia của tế bào gọi là nguyên phân. Họat động 1: I/ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KỲ TẾ BÀO: -Mục tiêu: Tìm hiễu mức độ đóng ,duỗi xoắn và trạng thái đơn ,kép của NST. GV HS. Chuyển ý: Nguyên phân là hình thức phân bào của các tế bào sinh dưỡng, tế bào sd sơ khai. Trong nguyên phân NST có sự biến đổi về hình thái -> Ta tìm hiễu về sự biến đổi hình thái NST trong chu kỳ tế bào như thế nào? -Sử dụng H9.1 -> yêu cầu HS quan sát + cho 1 HS đọc thông tin đọan thứ I của phần I -> nêu câu hỏi: H: Vòng đời của 1 tế bào được chia làm mấy kỳ? H: Vậy chu kì tế bào là gì? Giai đọan nào chiếm nhiều thời gian trong chu kì? GV giảng thêm: Vì sao kì trung gian là giai đọan chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào. Vì đây là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào và hình thành đầy đủ các thành phần cơ bản trong tế bào trước khi bước vào nguyên phân. Yêu cầu 1 HS đọc thông tin tiếp theo + quan sát H9.2 y/c HS thực hiện bảng 9.1 bằng cách : tìm các từ thích hợp gắn đúng vào từng kì của nguyên phân. -Họat động chung cả lớp : Quan sát H9.1 +đọc thông tin -> trả lời câu hỏi. Yêu cầu trả lời: Vòng đời của 1 tế bào gồm 1 kì trung gian- quá trình nguyên phân (gồm 4 kì : kì đầu, kì giữa, kì sau ,kì cuối) –kết thúc là sự phân chia tế bào. Sự lặp lại vòng đời của tế bào gọi là chu kì tế bào, trong đó kì trung gian chiếm nhiều thời gian nhất. - Họat động cá nhân: q/s hình 9.2 + tìm các từ thích hợp điền vào bảng 9.1. Yêu cầu trả lời: Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất Ít Nhiều Mức độ đóng xoắn Ít Cực đại -GV cần chốt lại kiến thức ở phần này: *Trong một chu kì nguyên phân hình thái NST có sự biến đổi từ dạng NST duỗi xoắn tối đa -> NST bắt đầu đóng xoắn ->đóng xoắn cực đại -> bắt đầu tháo xoắn -> duỗi xoắn trỡ lại dạng ban đầu. * Hiện tượng trên được lặp đi lặp lại trong các lần nguyên phân kế tiếp làm cho sự biến đổi hình thái NST có tính chu kì. H: Vậy hình thái NST biến đổi qua các kì của chu kỳ tế bào thông qua hiện tượng nào của NST? * GV giảng thêm : tuy hình thái của NST có sự biến đổi qua các kì của nguyên phân , nhưng nó vẫn giữ cấu trúc riêng biệt của mỗi NST từ thế hệ này sang thế hệ khác. H: H.9.2 còn phản ánh điều gì ? à NST dạng đơn chuyển thành dạng kép . HS lên bảng gắn các từ cho sẳn vào kì thích hợp. .HS nghe giảng. TIỂU KẾT : * Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kỳ tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó. * Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ. Hoạt động 2 : Mục tiêu : xác định được các diễn biến cơ bản của NST qua các kì. GV chuyển ý vào phần II : Sự biến đổi về hình thái của NST từ dạng đơn chuyển thành dạng sợi kép trước khi tiến hành nguyên phân có vai trò gì cho sự phân chia tế bào. - Cho 1 HS đọc thông tin + q/s H.9.3 ( đoạn đầu của phần II / trang 28 à nêu câu hỏi : H: nêu hình thái của NST ở kì trung gian ? - GV cần xác định trên H.9.2 giai đoạn mà NST chuyển từ dạng đơn à dạng kép. - Y/c HS tự tìm thông tin ở phần còn lại sgk / trang 28 + q/s Hình ở bảng 9.2 + giới thiệu 1 số “ cụm từ “ diễn tả những diễn biến cơ bản của NST ở từng kì của quá trình nguyên phân à y/c thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 9.2 --GV cho vài nhóm nhận xét phần hoạt động của nhóm bạn à GV giúp HS hoàn chỉnh bảng 9.2 và có giải thích mở rộng : Diễn biến của các bào quan khác trong tế bào qua các kì. Sự đóng và duỗi xoắn của NST có ý nghĩa sinh học nhất định : tạo thuận lợi cho sự phân chia tế bào. - H: vậy sự nhân đôi NST ( đơn à kép ) xảy ra ở kỳ nào và sự phân li NST ( kép à đơn ) xảy ra ở kì nào ? -H: kết quả của quá trình nguyên phân ? - y/c HS điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau “ Trong chu kì tế bào, NST ở kì và sau đó lại đồng đều trong nguyên phân.Nhờđó có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ.” à Cho HS ghi vào phần tiểu kết . - 1 HS đọc đoạn thông tin + các HS khác tham khảo sgk à trả lời câu hỏi của GV y/c trả lời : Kì trung gian : NST dạng sợi dài mảnh , duỗi xoắn và ở dạng sợi kép. - hoạt động nhóm : => cử đại diện 4 nhóm lên gắn các cụm từ thích hợp vào từng kì. - y/c trả lời: Kì trung gian à NST tự nhân đôi. Kì sau à NST kép phân li thành 2NST đơn. Kết quả của quá trình nguyên phân : tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống bộ NST trong tế bào mẹ. TIỂU KẾT: II/ Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân : Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều trong nguyên phân. Nhờ đó 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ. Hoạt động 3: Mục tiêu: nêu được ý nghĩa của nguyên phân - GV cho 1 HS đọc thông tin phần III/ trang 29 H: cho biết ý nghĩa của nguyên phân - GV giảng thêm : nhờ nguyên phân à duy trì và ổn định bộ NST qua các thế hệ ( của loài sinh sản vô tính ) có ý nghĩa về mặt sinh học. H: vậy trong thực tiễn nguyên phân đóng vai trò gì? - GV gợi ý : Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng : giâm cành, chiết cành, ghép cây à nguyên phân giúp cho sự tạo thành tế bào mới, cókhả năng tái sinh các tế bào, mô để đảm bảo cho sự sinh trưởng bình thường của cơ thể. Ưùng dụng trong nuôi cấy mô. - HS tham khảo thông tin ở sgk à tìm ra ý cơ bản nêu lên được ý nghĩa của quá trình nguyên phân . Giúp tế bào sinh sản à cơ thể tăng trưởng. Duy trì và ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào. TIỂU KẾT : III/ Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN: Ø Giúp tế bào sinh sản à cơ thể lớn lên. Ø Giúp duy trì và ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào. TỔNG KẾT BÀI: Cho HS đọc sgk / trang 30 *CỦNG CỐ BÀI : củng cố phần diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. 2 câu hỏi trắc nghiệm / trang 30 sgk *DẶN DÒ : học bài ( phần tóm tắt sgk ) làm bài tập số 5 / trang 30 đọc phần I, II bài 10 à so sánh với các kì của nguyên phân.( tập trung so sánh : kì cuối của nguyên phân I với kì cuối của nguyên phân + kết quả của giảm phân II và của nguyên phân )
File đính kèm:
- BAI 9.doc