Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
¨ Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
¨ Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
¨ Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ :
B/ TRỌNG TÂM :Tính đặc trưng của bộ NST và chức năng của NST.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : H.8.1 ; H.8.2 ; H.8.3 ; H.8.4 ; H.8.5 sgk / trang 25
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
VÀO BÀI: Qua các thí nghiệm của mình, Menđen cho rằng cơ sở vật chất của các hiện tượng di truyền ở sinh vật chính là các nhân tố di truyền.
H: Vậy nhân tố di truyền là gì ? ( gọi 1 HS trả lời chấm điểm KTBC )
H: Ngày nay người ta đã phát hiện ra nhân tố di truyền là gì? ( là gen )
GV : nhân tố di truyền ( = gen ) nằm trên 1 yếu tố có trong nhân tế bào làNST chương II: NST.Vậy NST có tính chất, cấu trúc và chức năng gì? ( vào bài 8 : NST )
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
hoạt động 1 :
I/ TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ.
- Mục tiêu: Phân tích ý nghĩa số lượng NST trong bộ lưỡng bội và xác định tính đặc trưng của bộ NST của ruồi giấm.
GV HS
- Sử dụng H.8.1 + y/c 1 HS đọc thông tin nêu hệ thống câu hỏi để giúp HS phân tích thông tin.
H: thế nào là cặp NST tương đồng?
- GV chỉ lên H.8.1 Kết luận : do NST tồn tại thành từng cặp tương đồng các gen trên NST cũng tồn tại từng cặp tương ứng ( nghĩa là mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp gen )
H: Hãy phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội?
- y/c 1 HS trả lời giải thích bằng việc y/c 1 HS khác nhắc lại qui luật phân li của Menđen.
H: bộ NST ở những loài đơn tính, cá thể đực và cá thể cái khác nhau ở điểm nào?
- GV giảng thêm : ở chim , bướm, cá : con đực là XX, con cái là XY.
- gợi ý: Tại sao nói tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng?
- y/c HS đọc bảng 8
- GV nhấn mạnh :
2n ở tế bào sinh dưỡng có số NST như trong bảng 8
n trong giao tử có số NST như trong bảng.
H: Q/s bảng 8 so sánh số lượng NST trong bộ lưỡng bội của người với các loài động vật khác ( đặc biệt là tinh tinh ) + q/s H.8.2 => thảo luận nhóm, thực hiện lệnh .
- y/c HS giải thích câu trả lời của mình.
H: cặp NST XX hay XY để phân biệt đực, cái gọi là gì? ( TL: cặp NST giới tính )
- hoạt động chung cả lớp:
* 1 HS đọc thông tin, các HS còn lại tham khảo sgk ( theo dõi thông tin bạn vừa đọc )
* y/ c HS nêu được 2 ý:
- cặp NST tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước.
- trong cặp NST tương đồng , một NST có nguồn gốc từ mẹ, một NST có nguồn gốc từ bố.
- y/c HS trả lời :
Bộ NST lưỡng bội có trong tế bào sinh dưỡng ( ký hiệu 2n NST ) chứa các cặp NST tương đồng.
Bộ NST đơn bội có trong giao tử ( kýhiệu n NST ) chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
- y/c trả lời:
* khác nhau ở 1 cặp NST giới tính:
cặp NST XX ( cái )
và cặp NST XY ( ở đực )
- hoạt động nhóm:
q/s bảng 8 trả lời câu hỏi :số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
q/s H.8.2 trả lời câu hỏi: mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng.
-y/c trả lời:
số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài( người tiến hóa hơn tinh tinh , nhưng số lượng NST lại ít hơn )
bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm có 2 cặp NST hình chữ V , 1 cặp NST hình hạt, 1 cặp NST hình que ( XX) ở con cái hay 1 hình que và 1 hình móc ( XY ) ở con đực.
-hoạt động cá nhân:
- y/c trả lời: Tại kỳ giữa , NST co ngắn cực đại và có hình dạng đặc trưng ( hình chữ V, hình que, hình hạt )
TIẾT : 8 NS : ND : BÀI 8 : BÀI 8: * NHIỄM SẮC THỂ A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân. Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ : B/ TRỌNG TÂM :Tính đặc trưng của bộ NST và chức năng của NST. C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : H.8.1 ; H.8.2 ; H.8.3 ; H.8.4 ; H.8.5 sgk / trang 25 D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ðVÀO BÀI: Qua các thí nghiệm của mình, Menđen cho rằng cơ sở vật chất của các hiện tượng di truyền ở sinh vật chính là các nhân tố di truyền. H: Vậy nhân tố di truyền là gì ? ( gọi 1 HS trả lời à chấm điểm KTBC ) H: Ngày nay người ta đã phát hiện ra nhân tố di truyền là gì? ( là gen ) GV : nhân tố di truyền ( = gen ) nằm trên 1 yếu tố có trong nhân tế bào làNST à chương II: NST.Vậy NST có tính chất, cấu trúc và chức năng gì? ( vào bài 8 : NST ) ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: hoạt động 1 : I/ TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ. - Mục tiêu: Phân tích ý nghĩa số lượng NST trong bộ lưỡng bội và xác định tính đặc trưng của bộ NST của ruồi giấm. GV HS - Sử dụng H.8.1 + y/c 1 HS đọc thông tin à nêu hệ thống câu hỏi để giúp HS phân tích thông tin. H: thế nào là cặp NST tương đồng? - GV chỉ lên H.8.1 à Kết luận : do NST tồn tại thành từng cặp tương đồng à các gen trên NST cũng tồn tại từng cặp tương ứng ( nghĩa là mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp gen ) H: Hãy phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - y/c 1 HS trả lời à giải thích bằng việc y/c 1 HS khác nhắc lại qui luật phân li của Menđen. H: bộ NST ở những loài đơn tính, cá thể đực và cá thể cái khác nhau ở điểm nào? - GV giảng thêm : ở chim , bướm, cá : con đực là XX, con cái là XY. - gợi ý: Tại sao nói tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng? - y/c HS đọc bảng 8 - GV nhấn mạnh : 2n à ở tế bào sinh dưỡng có số NST như trong bảng 8 n à trong giao tử có số NST như trong bảng. H: Q/s bảng 8 à so sánh số lượng NST trong bộ lưỡng bội của người với các loài động vật khác ( đặc biệt là tinh tinh ) + q/s H.8.2 => thảo luận nhóm, thực hiện lệnh s. - y/c HS giải thích câu trả lời của mình. H: cặp NST XX hay XY để phân biệt đực, cái à gọi là gì? ( TL: cặp NST giới tính ) - hoạt động chung cả lớp: * 1 HS đọc thông tin, các HS còn lại tham khảo sgk ( theo dõi thông tin bạn vừa đọc ) * y/ c HS nêu được 2 ý: - cặp NST tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước. - trong cặp NST tương đồng , một NST có nguồn gốc từ mẹ, một NST có nguồn gốc từ bố. - y/c HS trả lời : Bộ NST lưỡng bội à có trong tế bào sinh dưỡng ( ký hiệu 2n NST ) chứa các cặp NST tương đồng. Bộ NST đơn bội à có trong giao tử ( kýhiệu n NST ) chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. - y/c trả lời: * khác nhau ở 1 cặp NST giới tính: cặp NST XX ( cái ) và cặp NST XY ( ở đực ) - hoạt động nhóm: q/s bảng 8 à trả lời câu hỏi :số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không? q/s H.8.2 à trả lời câu hỏi: mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng. -y/c trả lời: số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài( người tiến hóa hơn tinh tinh , nhưng số lượng NST lại ít hơn ) bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm có 2 cặp NST hình chữ V , 1 cặp NST hình hạt, 1 cặp NST hình que ( XX) ở con cái hay 1 hình que và 1 hình móc ( XY ) ở con đực. -hoạt động cá nhân: - y/c trả lời: Tại kỳ giữa , NST co ngắn cực đại và có hình dạng đặc trưng ( hình chữ V, hình que, hình hạt ) TIỂU KẾT: - Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Trong tế bào sinh dưỡng à bộ NST lưỡng bội ( 2n NST) Trong giao tử à bộ NST đơn bội ( n NST) Ở các loài đơn tính: Con đực có cặp NST giới tính XY Con cái có cặp NST giới tính XX Tại kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào, NST co ngắn cực đại và có hình dạng đặc trưng nhất. Hoạt động 2: II/ CẤU TRÚC CỦA NST: Mục tiêu: Xác định cấu trúc của NST GV sử dụng tranh vẽ H.8.4 và H.8.5 + gọi 1 HS đọc thông tin H: chú thích H.8.5 Nêu cấu trúc điển hình của NST ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào? - GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời - hoạt động lớp: 1 HS chú thích H.8.5: 1. hai nhiễm sắc tử chị em ( crômatit ) 2. tâm động 1, 2 HS nêu cấu trúc của NST dựa trênH.8.5 TIỂU KẾT: Nhiễm sắc thể có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động ( mỗi crômatit gồm 1 phân tử AD N và prôtêin loại histôn ) Hoạt động 3: III/ CHỨC NĂNG CỦA NST: - Mục tiêu: Vai trò của NST trong di truyền tính trạng qua các thế hệ tế bào và cơ thể. - GV sử dụng phương pháp thuyết trình à nhấn mạnh các ý: NST là cấu trúc mang gen NST có đặc tính tự nhân đôi, có liên quan đến AD N là thành phần cấu tạo của nó à gợi ý để HS đi đến kết luận. - HS nghe giảng àrút ra kết luận về : chức năng của NST trong di truyền các tính trạng. TIỂU KẾT: NST mang gen có bản chất là AD N, chính nhờ sự tự sao của AD N đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. TỔNG KẾT: 1 HS đọc phần tóm tắt ( khung hồng ) ðCỦNG CỐ- ĐÁNH GIÁ: Câu 1 / sgk .trang 26: - Thí dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. + về số lượng :mỗi loài có số lượng NST đặc trưng riêng ( tế bào 2n của người à46 NST ------------ ruồi giấm à 8 NST ------------ gà à 78 NST ) + về hình dạng : mỗi loài có hình dạng bộ NST đặc trưng riêng ( ở ruồi giấm có 8 NST xếp thành 4 cặp , gồm : 3 cặp NST thường giống nhau ở ruồi đực và cái ; 1 cặp NST giới tính gồm 2 NST hình que ở ruồi cái hoặc 1 NST hình que, 1 NST hình móc ở ruồi đực. - Phân biệt bộ NST lưỡng bội – bộ NST đơn bội. Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội -* có trong hầu hết các tế bào bình thường * chỉ có trong các giao tử. * bộ NST là 2n, luôn xếp thành từng cặp , gồm 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. * bộ NST là n , tồn tại từng chiếc riêng rẽ, mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. Câu 2: cấu trúc điển hình của NST ( theo sgk) Câu 3 : vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. ( theo sgk ) ðDẶN DÒ : - Học bài - đọc phần II/ bài 9.
File đính kèm:
- BAI 8.doc