Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
Trình bày được nội dung qui luật phân li độc lập
Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa.
2.Kỹ năng : phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3.Thái độ: giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật.
B/ TRỌNG TÂM:
* Giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
* Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là giải thích nguyên nhân của biến dị tổ hợp ( nguồn nguyên liệu quan trọng đối với quá trình tiến hóa và chọn giống ).
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.5 sgk/ trang 17
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: bằng thí nghiệm nào Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng? Trình bày tóm tắt thí nghiệm và nhận xét về kết quả của thí nghiệm?
( TL: bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng.
*Tóm tắt thí nghiệm:
P : hạt vàng, trơn X hạt xanh, nhăn.
F1: 100% hạt vàng , trơn.
F2 : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
*Nhận xét kết quả thí nghiệm:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó)
Câu 2: biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
TUẦN : 3 TIẾT : 5 NS : ND : BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO ) A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. Trình bày được nội dung qui luật phân li độc lập Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa. 2.Kỹ năng : phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3.Thái độ: giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật. B/ TRỌNG TÂM: * Giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. * Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là giải thích nguyên nhân của biến dị tổ hợp ( nguồn nguyên liệu quan trọng đối với quá trình tiến hóa và chọn giống ). C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.5 sgk/ trang 17 D/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ¯KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: bằng thí nghiệm nào Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng? Trình bày tóm tắt thí nghiệm và nhận xét về kết quả của thí nghiệm? ( TL: bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng. *Tóm tắt thí nghiệm: P : hạt vàng, trơn X hạt xanh, nhăn. F1: 100% hạt vàng , trơn. F2 : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. *Nhận xét kết quả thí nghiệm: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó) Câu 2: biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? ¯BÀI MỚI: - Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp 1 số nội dung về lai hai cặp tính trạng : ở tiết trước ta đã tìm hiểu về thí nghiệm và phân tích được kết quả thí nghiệm. Vậy Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? ( à vào phần III ) hoạt động 1: I/ MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: Mục tiêu: Xác định nguyên nhân hình thành 16 hợp tử ở F2 là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái. GV HS GV sử dụng lại bảng 4 / sgk trang 15 H: Qua phân tích kết quả của thí nghiệm ,cho biết tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng là bao nhiêu? - y/c 1 HS đọc thông tin/ sgk tr.17 - sử dụng H.5 sgk/ tr.17 + thông tin à GV giải thích rõ hơn về thí nghiệm: * tỉlệ :3 vàng : 1 xanh à chứng tỏ màu hạt do 1 gen chi phối và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh à qui ước: gen A à hạt vàng gen a à hạt xanh Tương tự như trên à qui ước : gen B: hạt trơn Gen b: hạt nhăn. H: kết quả tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 16. Tổng tỉ lệ này tương ứng với 16 tổ hợp giao tử ( hợp tử ) à H: Vậy nguyên nhân hình thành 16 tổ hợp ở F2 là gì? * Lưu ý : GV cần phân tích kỹ các kiến thức : Trong quá trình phát sinh giao tử các gen tương ứng A và a ; B và b phân li độc lập với nhau; còn các gen không tương ứng thì tổ hợp tự do với nhau à F1 đã tạo ra được 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab. * tỉ lệ của 4 loại giao tử đực ( hoặc cái ) là ngang nhau ( = có xác suất ngang nhau đều = ¼ ) - GV nêu câu hỏi: Từ những phân tích trên, Menđen đã phát hiện ra được điều gì? H: nội dung của qui luật phân li độc lập ? - hoạt động chung cả lớp: y/c trả lời: tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng là 3:1 vàng/ xanh : 3/ 1 trơn / nhăn : 3/ 1 - HS trả lời: 9 vàng , trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh ,trơn : 1 xanh,nhăn. - HS chú ý nghe giảng. - HS lên bảng hoàn thành khung Pennet. - hoạt động nhóm: y/c : 4 loại giao tử đực F1 thụ tinh với 4 loại giao tử cái F1 à 16 hợp tử ở F2. - 4 nhóm lên hoàn thành 4 nội dung để trống ở bảng 5/ trang 18 - các nhóm khác nhận xét, bổ sung - y/c hoàn thành chi tiết bảng 5 như sau: KH F2 Vàng,trơn Vàng,nhăn Xanh,trơn Xanh,nhăn Tỉ lệ của mỗi KG ở F2 1 AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb 9A_ B _ 1Aabb 2Aabb 3 A – bb 1aaBB 2aaBb 3 aaB- 1aabb 1aabb Tỉ lệ KH ở F2 9 vàng,trơn 3 vàng,nhăn 3 xanh,trơn 1 xanh,nhăn - Cá nhân trả lời: Menđen đã phát hiện ra qui luật phân li độc lập. Nội dung của qui luật phân li: “ các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen ) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử ” TIỂU KẾT: Theo Menđen, mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định qui ước : gen A: hạt vàng ( trội) gen a : hạt xanh ( lặn ) gen B : hạt trơn ( trội ) gen b : hạt nhăn ( lặn ) P: thuần chủng: hạt vàng, trơn X thuần chủng hạt xanh, nhăn AABB aabb GP : AB ab F1 : AaBb ( 100% hạt vàng, trơn ) GF1: AB , Ab, aB , ab F1 X F1 à F2 có: -số tổ hợp hợp tử : 16 -tỉlệ kiểu hình là: 9 hạt vàng, trơn ( 9 A-B- ) 3 hạt vàng,nhăn ( 3 A-bb) 3 hạt xanh,trơn ( 3 aaB- ) 1 hạt xanh, nhăn ( 1 aabb) * Sự di truyền các tính trạng dựa trên sự phân li độc lâp và tổhợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. Hoạt động 2: IV/ Ý NGHĨA CỦA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP: - Mục tiêu: Ý nghĩa của qui luật trong sự hình thành nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản giao phối đối với chọn giống và tiến hóa. - y/c HS đọc thông tin / tr.18 ( đoạn thứ nhất ) à H: biến dị tổ hợp là gì? Được hình thành qua các quá trình nào? - cho HS đọc tiếp thông tin à H: tại sao nói qui luật phân li độc lâp đã chỉ ra 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú? - GV giải thích thêm về ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hóa. * Trong chọn giống: sinh vật đa dạng à con người có thể chọn và giữ lại những dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng à tạo ra giống mới có năng suất cao và phẩm chất tốt. * Trong tiến hóa: sinh vật đa dạng :mỗi loài có khả năng thích nghi và phân bố ở nhiều môi trường sống khác nhau à làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng H: Vậy qui luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa gì? - hoạt động cá nhân: đọc thông tin à trả lời câu hỏi của GV Biến dị tổ hợp là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền của P Thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - 1 HS đọc thông tin à cả lớp theo dõi à cá nhân phát biểu và trả lời câu hỏi của GV. - y/c trả lời: * Các sinh vật bậc cao có rất nhiều gen và các gen thường tồn tại ở thể dị hợp, nhờ phân li độc lập và tổ hợp tự do à tạo ra nhiều kiểu gen và kiểu hình ( xuất hiện các biến dị phong phú.) - HS nghe giảng. - 1-2 HS phát biểu TIỂU KẾT: Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. TỔNG KẾT: cho 1 hs đọc phần tóm tắt sgk/ trang 19 . ¯CỦNG CỐ- ĐÁNH GIÁ: Câu 1: Đánh dấu X chỉ các câu đúng trong các câu sau: khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì: a/ Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác. b/ F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 c/ F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. d/ F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Câu 2: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất: Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính? a/ Vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử b/ Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên vì đã tạo ra nhiều tổ hợp gen. c/ Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen. d/ Cả a và b. ¯DẶN DÒ: Học bài : phần tóm tắt sgk + tập Trả lời các câu hỏi ở cuối bài ( câu 3 muốn trả lời được cần xem lại chương trình sinh 6 à Thế nào là sự sinh sản hữu tính ? sinh sản vô tính ? ) chuẩn bị cho tiết thực hành: + đọc kỹ bài 6/ trang 20,21. + lần I : gieo 1 đồngkim loại à thống kê kết quả mỗi lần rơi theo bảng 6.1 ( sau 50, 100 lần ) + lần II : gieo cùng lúc 2 đồng kim loại à thống kê vào bảng 6.2 ( sau 50 ,100 lần ) .
File đính kèm:
- BAI 5.doc