Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 37 đến 67

TIẾT 38 BÀI 35 ƯU THẾ LAI

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

 HS nắm được một số khái niệm : Ưu thế lai , lai kinh tế .

 HS hiểu và trình bày được

 + Cơ sở di tryền của hiện tượng ưu thế lai , lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống

 + Các biện pháp duy trì ưu thế lai , phương pháp tạo ưu thế lai .

 + Phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai ở nước ta .

 2. Kĩ năng

 Rèn một số kĩ năng

 + Quan sát tranh , hình tìm kiến thức

 + Giải thích bằng cơ sở khoa học .

 + Tổng hợp khái quát .

 3. Thái độ

 Giáo dục ý thức tìm tòi trân trọng khoa học

II.Chuẩn bị .

 GV: Tranh phóng to hình 35 SGK

 Tranh một số giống , động vật : Bò, lợn , dê . Kết quả của phép lai kinh tế .

 HS : Đọc trước bài ở nhà

III. Tiến trình bài giảng

 1. Ổn định tổ chức .

 2. Kiểm tra bài cũ .

 Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?

 3. Bài mới .

 4. Củng cố .

 Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?

 Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?

 5. Hướng dẫn học ở nhà .

 Học bài , trả lời câu hỏi SGK .

 Tìm hiểu thêm các thành tựu về lai kin tếẻơ Việt Nam .

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức

 HS trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần,thích cho sử dụng với đối tượng nào,những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này ?

 Trình bày phương pháp chọ lọc cá thể , những ưu thế và nhược điểm so vói chọn lọc hàng loạt , thích hợp sở dụng với đối tượng nào ?

 2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát kiến thức .

Kĩ năng hoạt động nhóm

 3. Thía độ

 Gió dục ý thức lòng yêu thích bộ môn .

II. Chuẩn bị .

 GV: Tranh phóng to hình 36.1 và 36.2 SGK

 HS: Đọc bài trước ở nhà

III. Tiến trình bài giảng .

 1. Ổn định tổ chức .

 2. Kiểm tra bài cũ .

 HS 1: Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ?

 HS 2: Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ?

 3. Bài mới .

 Vào bài :

4. Củng cố .

 Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào ? Ưu nhược điểm của từng phương pháp ?

 5. Hướng dẫn học ở nhà .

 Hoc bài trả lời câu hỏi SGK

 Nghiên cứ bài 37 theo nội dung trong bảng

 Thành tựu chọn giống ở Viẹt Nam .

 

doc100 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 37 đến 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sản xuất mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không ?
 Gv lưu ý mô hình VAC là quần xã nhân tạo.
Hoạt động 2
GV nêu câu hỏi :
 + Trình bày đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật .
 GV đánh giá kết quả của các nhóm .
 * Gv lưu ý cách gọi loài ưu thế , loài đặc trưng tương tự quần thể , quần thể đặc trưng .
 GV cho thêm ví dụ :
 + Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn .
 +Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng ) nhất cho quần xã sinh vật đồi ở Phú Thọ .
Hoạt đọng 3
 GV Giảng giải : Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể 
 Gv Đưa câu hỏi :
 + Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào ?
 GV đánh giá những ý kiến tranh luận của HS đưa ra kiến thức chuẩn để HS có thể sửa chữa bổ sung nếu cần .
 GV yêu cầu HS lấy thêm các VD khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã SV, đặc biệt là về số lượng 
GV đặt tình huống cho HS như sau :
+ Nếu cây phát triển đSâu ăn lá tăng đ Chim ăn sâu tăng đ Sâu ăn lá lại giảm 
+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì ?
 GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học bằng dẫn dắt 
Tại sao quần xã sinh vật luôn có cấu trúc ổn định ?
 GV yêu cầu : Khái quát hoá kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã , cân bằng sinh học .
 GV giúp HS hoàn thiện kiến thức 
* Liên hệ :
+ Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã ?
+ Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời các vấn đề giáo viên nêu 
 Yêu cầu :
 + Quần thể cá, tôm ,dong...
 + Quần thể thực vật xuất hiện trước .
 + Quan hệ cùng loài , khác loài .
 Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
 VD rừng nhiệt đới , đầm 
 HS khái quát kiến thức thành khái niệm quần xã.
 HS có thể trả lời :
 + Đúng là quần xã vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài .
 + Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt trung , không có mối quan hệ thống nhất .
 HS trả lời : Có , hoặc không 
HS nghiên cứu nội dung bảng 49 SGK tr 147 trao đổi nhóm tìm VD chứng minh cho các cjir số như :
Độ đa dạng , độ nhiều ...
 Đại diện nhóm trình bày nội dung kiến thứa trong bảng và các vd minh hoạ đ nhóm khác bổ sung 
HS nghiên cứu các VD SGKtr.148 . Yêu cầu :
+ Sự thay dổi chu kì ngày đêm , chu kì mùa dẫn đến hoat dộng theo chu kì của sinh vật 
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển đ Động vật cũng phát triển 
+ Số lượng loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác 
Một số HS trình bày ý kíên , HS khác nhận xét bổ sung 
HS có thể kể thêm VD:
+ Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều đ Dơi và thạch sùng nhiều .
HS có thể trả lời: Nếu lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và cây lại phát triển 
HS dựa trên những VD đã phân tích để trả lời: Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã 
HS có thể trả lời chưa đủ
HS trả lời : Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng 
Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường , thiên nhiên hoang dã 
Tuyên truyền mỗi người daanphair tham gia bảo vệ môi trường , thiên nhiên 
I.Thế nào là quần xã sinh vật.
* Quần xã sinh vật:
 Là tập hợp những quần thể sinh vật khacvs loài cùng sống trong một không gian xác định , chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định . Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng 
 VD : Rừng Cúc Phương 
 Ao cá tự nhiên 
II. Dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật .
* Kết luận :
 Nội dung bảng 49 SGK tr147 .
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã . 
* Kết luận :
Khi ngoại cảnh thay dổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường 
Cân bằng sinh học là trạnh thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học 
	4. Củng cố 
 GV cho HS làm bài tập sau :
 Chọn câu trả lời đúng .
 Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể 
	a. Mật độ 	 c. Tỷ lệ đực cái 	 e. Độ đa dạng 
	b. Tỷ lệ tử vong 	d. Tỷ lệ nhóm tuổi 
	5. Hướng dẫn học ở nhà 
 Học bài trả lời câu hỏi SGK
 Tìm hiểu về lưới và chuỗi thức ăn 
 Tuần 26
Ngày soạn : 	Ngày dạy : 
 tiết 52 Bài 50 Hệ sinh thái 
 I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức 
	HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái , nhận biết được hệ sinh thái tronh tự nhiên 
	HS nắm được chuỗi thức ăn , lưới thức ăn 
	Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi ngày nay 
 2. Kĩ năng 
	Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức 
	Kĩ năng khái quát tổng hợp 
	Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế
 3. Thái độ 
	Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên 
II. Chuẩn bị 
GV: Tranh hệ sinh thái rừng : Rừng nhiệt đới , Savan , rừng ngập mặn ...
	 Tranh một số động vật được cắt rời : Con thỏ , hổ ,sư tử , chuột, dê, trâu...
HS: Đọc trước SGK
III. Tiến trình lên lớp 
	1. ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ 
 HS 1: Thế nào là một quần xã sinh vật , Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật ở điểm nào ?
 HS 2: THế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy VD minh hoạ về cân bằng sinh học .
	3. Bài mới 
 Vào bài : Chúnh ta đã được nghiên cứu quần thể sinh vật 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
 GV yêu cầu :
 Trả lời các câu hỏi mục € SGK tr. 150 .
 GV cho HS thảo luận toàn lớp .
 GV đánh giá kết quả thảo luận .
GV hỏi : Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới ( Hìn 50.1 ) có đặc điểm gì ?
 GV hỏi nâng cao :
 +Thế nảo là hệ sinh thái 
 GV giúp HS hoàn thành khái niệm .
đ Em hãy kể tên hệ sinh thái mà em biết ?
 GV giới thiệu thêm một số hệ sinh thái : Hoang mạc nhiệt đới , rừnh lá rộng ôn đới , thảo nguyên ...
 Gv hỏi :
 Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những hệ sinh thái ? 
Hoạt động 2
 Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 GV gợi ý :
 + Nhìn theo chiều mũi tên : Sinh vật đứng trước là sinh vật ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên .
 Gv cho HS làm bài tập mục € tr 152 SGK .
 GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các em ở dưới viết ra giấy .
 GV chữa và yêu cầu hs nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn 
GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình : Cây đ Sâu ăn lá đ Cầy đ Đại bàng đ Sinh vạat phân huỷ 
GV phân tích :
+ Cây là sinh vật sản xuất + Sâu, cây, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3
+ Sinh vật phân huỷ : Nấm vi khuẩn 
GV hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn ?
GV giúp HS khái quát nội dung trả lời trên thành mối quan hệ dinh dưỡng 
 đ Gv yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ chấm tr.152
GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng đó là : Trước và sau đGV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lúc đầu đã nêu ra 
GV cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về lưới 
GV hỏi: 
+ Sâu ăn lá cây tham gia vào nhữnh chuỗi thức ăn nào ?
+ Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần sinh vật nào ?
GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định lại : Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật , sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là sinh vật tiêu thụ ...
Vậy lưới thức ăn là gì ?
Gv mở rộng :
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ sinh vật bị phân giải 
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu kì kín nghĩa là :
Thực vật đ Động vậtđ Mùn , muối khoáng đ Thực vật 
Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái 
* Liên hệ :
Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật 
 HS quan sát hình 50 và các tranh hình sưu tầm .
 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi .
 + Thành phần vô sinh : Đất , nhiệt độ ...
 + Thành phần hữu sinh : Động vật , thực vật .
 Lá mục thức ăn của4 vi khuẩn , nấm ...
 + Cây rừng : Là thức ăn , nơi ở của động vật .
 + Động vật ăn thực vật , thụ phấn và bón phân cho thực vật .
 Rừng cháy : Mất nguần thức ăn , nơi ở , nước , khí hậu thay đổi .
 đ Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung .
 HS khái quát kiến thức vừa khai thác được trong hình thành nhữnh kiến thức : Hệ sinh thái rừnh nhiệt đới có đặc điểm :
 + Có nhân tố vô sinh , hữu sinh .
 + Có nguồn thức ăn đó là thực vật .
 + Giữa sinh vật có mối quan hệ sinh dưỡng .
 + Tạo thành vòng khép kín vật chất .
 HS tự trả lời .
 HS có thể kể : Mô hình nông , lâm , ngư nghiệp ...
 HS nghiên cứu SGK trả lời .
 HS quan sát hình 50.2 tr 151 SGK 
 Kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản .
 HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ từ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột .
 Yêu cầu :
 Cây cỏ đ chuột đ rắn 
 Sâu đ chuột đ rắn .
 Hs trả lời :
 + Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau .
 + Con vật ăn thịt và con mồi .
 + Quan hệ thức ăn .
 HS dựa vào chuỗi thức ăn tìm từ điền đ HS khác bổ sung .
 HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu thành nội dung chuỗi thức ăn .
 HS quan sát lại hình 50.2 tr. 151 SGK .
đ Chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của sâu ăn lá ( ít nhất là 5 chuỗi ).
đ Chuỗi thức ăn gồm từ 3 đến 5 thành phần sinh vật .
 HS trình bày ý kiếnđ học sinh khác bổ sung .
 HS dựa vào kiến thức trả lời .
 HS trả lời :
 + Thả nhiều loại cá trong ao .
 + Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn .
I. Hệ sinh thái .
* Kết luận :
 Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống ( Sinh cảnh ) , trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định .
 VD: Rừnh nhiệt đới .
 Các thành phần của hệ sinh thái:
 + Nhân tố vô sinh .
 + Sinh vật sản xuất ( là thực vật)
 + Sinh vật tiêu thụ ( động vật và thực vật , động vật ăn thực vật ).
 + Sinh vật phân giải ( vi khuẩn , nấm ...)
II. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn .
1. Chuỗi thức ăn .
 SGK tr 79 .
 * Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau . Mỗi loài là một mắt xích , vừa là sinh vật mắt xích đứng trước , vừa 

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 9 3 COT.doc