Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 29: Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến - Năm học 2014-2015
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật.
- Phân biệt được sự khai thác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt phấn giữa thể lưỡng bội (trên tranh ảnh).
- Nhận biết các dạng đột biến NST trên tranh ảnh.
2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng hợp tác theo nhóm nhỏ.
- Thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến đột biến
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh ảnh về các ĐB hình thái: thân, lá, hạt.
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ĐB
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
9A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm ĐB gen, ĐB NST
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Vào bài: GV thông báo mục tiêu của bài thực hành cho HS thu nhận.
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA DẠNG GỐC, THỂ ĐỘT BIẾN.
Tuần: 15 Ngày soạn: 22/11/2014 Tiết: 29 Ngày dạy: 24/11/2014 BÀI 26: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật. - Phân biệt được sự khai thác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt phấn giữa thể lưỡng bội (trên tranh ảnh). - Nhận biết các dạng đột biến NST trên tranh ảnh. 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng hợp tác theo nhóm nhỏ. - Thu thập mẫu vật, tranh ảnh liên quan đến đột biến 3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh ảnh về các ĐB hình thái: thân, lá, hạt... 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ĐB III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm ĐB gen, ĐB NST 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Vào bài: GV thông báo mục tiêu của bài thực hành cho HS thu nhận. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA DẠNG GỐC, THỂ ĐỘT BIẾN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV chia nhóm HS (mỗi nhóm 10 người) hướng dẫn HS quan sát đặc điểm hình thái của dạng gốc, các thể ĐB trên tranh phóng to - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ các hình so sánh để thấy rõ và phân biệt được dạng gốc với các thể đột biến. - GV yêu cầu các nhóm phải nêu lên các dạng đột biến ở thực vật, động vật. - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả quan sát của nhóm. - Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định) trình bày kết quả quan sát của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Nhận thấy được: + Ở TV: dạng ĐB là bạch tạng, cây thấp, bông dài, lúa có lá đòng nằm ngang, hạt dài, hạt có râu. + Ở ĐV, chuột đột biến bạch tạng, gà chân ngắn, ở người đột biến bạch tạng. Hoạt động 2: QUAN SÁT BỘ NST BÌNH THƯỜNG, BỘ NST CÓ BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - YC HS quan sát tranh phóng to; đồng thời, quan sát tiêu bản hiển vi, về ĐB cấu trúc NST ở hành tây (hoặc hành ta), để xác định được các dạng đột biến NST. - GV gợi ý: Cần quan sát kĩ các hình để nhận biết được các dạng đột biến NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. - GV theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu kết luận. - HS quan sát tranh và tiêu bản, thảo luận nhóm để xác định các dạng đột biến NST. - Đại diện các nhóm HS trình bày ý kiến của nhóm. Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra những kết luận chung. + Đột biến cấu trúc NST bao gồm: Mất đoạn là một đoạn NST bị đứt ra làm giảm số lượng gen trên NST. Lặp đoạn là một đoạn NST nào đó được lặp lại một hay nhiều lần. Đảo đoạn là một đoạn NST bị đứt rồi quay ngược lại 1800 và gắn vào chỗ bị đứt. Chuyển đoạn là 1 đoạn NST này bị đứt ra và gắn vào NST khác hoặc cả 2 NST khác cặp cùng đứt 1 đoạn nào đó rồi trao đổi đoạn bị đứt cho nhau. Hoạt động 3: NHẬN BIẾT MỘT SỐ KIỂU ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gợi ý: + Quan sát để thấy được sự khai thác giữa bộ NST và hình thái của người bình thường (2n) với người dị bội như bệnh đao, Tơcnơ. - Quan sát để rút ra sự sai khác giữa thể lưỡng bội với thể đa bội ở lá tằm và quả dưa hấu. - HS quan sát tranh phóng to hình về biến đổi số lượng NST ở người, đồng thời quan sát tiêu bản trên kính hiển vi về bộ NST 2n, 3n, 4n ở dưa hấu thảo luận theo nhóm để nhận biết được thể dị bội và thể đa bội ở sinh vật. + Người dị bội (3n) có 3 NST 21 bị bệnh Đao, bệnh Tơcnơ (OX). (Các dấu hiệu thể hiện trên tranh vẽ) + Thực vật đa bội như lá dâu tằm, quả dưa hấu... có các dấu hiệu thể hiện trên hình vẽ và tiêu bản. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài thu hoạch (theo mẫu SGK) - Tìm các cụm từ điền vào ô trống để hoàn thành bảng 26 SGK/T75 2/ Dặn dò: - Chuẩn bị cho bài sau. Sưu tầm: Tranh ảnh, minh hoạ thường biến, mẫu vật: mẫu khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng; Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt đất. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai 26 Thuc hanh Nhan biet mot vai dang dot bien(1).doc