Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 24: Quang hợp - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Giải thích được quang hợp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ thành chất hữu cơ và thải khí oxi làm không khí luôn cân bằng.

 - Giải thích dược 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh, vì sao trồng cây phải chú ý đến mật độ và thời vụ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây trồng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Dung dịch iốt, Lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả thí nghiệm: 1 vài lá đã thử iốt (hoặc băng hình về thí nghiệm: lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột)

2/ Chuẩn bị của học sinh: On lại các kiến thức đã học, thí nghiệm theo SGK

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 6A1

 6A2

2/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của phiến lá ?

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Giới thiệu bài: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ nhờ có chất hữu cơ để nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? Để trả lời câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 24: Quang hợp - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	Ngày soạn: 01/11/2014
Tiết: 24	Ngày dạy: 04/11/2014
Bài 21: QUANG HỢP 
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Giải thích được quang hợp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ thành chất hữu cơ và thải khí oxi làm không khí luôn cân bằng.
 - Giải thích dược 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh, vì sao trồng cây phải chú ý đến mật độ và thời vụ. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây trồng 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC	
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Dung dịch iốt, Lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả thí nghiệm: 1 vài lá đã thử iốt (hoặc băng hình về thí nghiệm: lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột)
2/ Chuẩn bị của học sinh: Oân lại các kiến thức đã học, thí nghiệm theo SGK 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 	
1/ Ổn định lớp: 6A1	
 6A2	
2/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của phiến lá ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ nhờ có chất hữu cơ để nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? Để trả lời câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm.
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CHẤT LÁ CÂY CHẾ TẠO ĐƯỢC KHI CÓ ÁNH SÁNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Gv cho Hs đọc thông tin trong SGK.
+ Để chuẩn bị thí nghiệm này cần chuẩn bị mẫu vật và dụng cụ gì? 
-GV Trình bày thí nghiệm bằng băng hình (hoặc làm thí nghiệm minh học nếu đủ thời gian) 
- YC Hs thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi 
+Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen nhằm mục đích gì ?
+ Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được chất tinh bột? Vì sao em biết?
+ Qua thí nghiệm, ta rút ra được kết luận nào?
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lờì. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-Hs đọc thông tin trong SGK. Quan sát thí nghiệm 
+ Mẫu vật: Cây khoai lang
+ Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, băng giấy đen, cồn 90 độ, dung dịch iôt, bóng đèn
-Hs quan sát thí nghiệm 
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Để chất diệp lục không lấy được ánh sáng 
+ Phần không bị bịt băng đen tổng hợp được chất hữu cơ vì nó làm iốt hoá xanh 
+ Lá tổng hợp được chất hữu cơ là nhờ có diệp lục khi có ánh sáng mặt trời 
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung 
Tiểu kết: Kết luận: Lá chế tạo ra tinh bột khi có ánh sáng 
Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH CHẤT KHÍ THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH LÁ CHẾ TẠO TINH BỘT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv cho hs đọc thông tin trong SGK
+ Để chuẩn bị thí nghiệm này cần chuẩn bị mẫu vật và dụng cụ gì? 
- Quan sát băng hình thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm nếu có thời gian) chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK 
+ Cành rong trong cốc nào chế tạo được chất tinh bột?
+Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?
+ Vậy em có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm 
- Gv cho Hs đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- Hs đọc SGK 
+ Mẫu vật: vài cành rong đuôi chó
+ Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 cốc thủy tinh, diêm, bịch nilong đen, bóng đèn 500w
- Quan sát thí nghiệm 
-HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ Cành rong trong bình B vì có ánh sáng 
+ Có hiện tượng có các bọt khí nổi lên. Khí thải ra là khí ôxi vì khí ôxi cháy được 
+ Trong quá trình chế tạo chất tinh bột cây thải ra khí ôxi 
-Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiểu kết: - Lá cây nhả khí ôxi trong quá trình chế tạo chất tinh bột 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK
2/ Dặn dò: 
 - Về học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
 - Ôân lại kiến thức về chức năng của rễ 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai 21 Quang hop.doc