Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Năm học 2010-2011
1. Kiến thức: Học xong bài này hs sẽ
- Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, 1 nhiễm.
- Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm và tự nghiên cứu thông tin, thu nhận thông tin qua phân tích kênh hình.
3. Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK.
2. Học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ: H Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến cấu trúc NST?
2. Bài mới:
Vào bài: ĐB số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
3. Phát triển bài
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ.
* Mục tiêu : Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở một số cặp nhiễm sắc thể.
* Tiến hành :
TUẦN:12 Ngày soạn :24/10/2010 TIẾT :24 Ngày giảng:27/10/2010 BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này hs sẽ - Nêu được các biến đổi số lượng NST, cơ chế hình thành thể 3 nhiễm, 1 nhiễm. - Giải thích được hiệu quả của đột biến số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm và tự nghiên cứu thông tin, thu nhận thông tin qua phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK. 2. Học sinh: - Học bài và chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ: H Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến cấu trúc NST? 2. Bài mới: Vào bài: ĐB số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST 3. Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ. * Mục tiêu : Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở một số cặp nhiễm sắc thể. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV kiểm trakiến thức của HS về : + Nhiễm sắc thể tương đồng? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội? + Bộ nhiễm sắc thể đơn bội? - GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK ® trả lời câu hỏi: + Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp nhiễm sắc thể thấy ở những dạng nào? + Thế nào là hiện tượng dị bội thể? - GV phân tích thêm có thể có 1 số cặp nhiễm sắc thể thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ® tạo ra các dạng khác : 2n – 2; 2n ± 1. - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1 ® làm bài tập mục q tr.67. - GV nên lưu ý Hs hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hìng dạng . . . - Một vài HS nhắc lại các khái niệm. - HS thu nhận và xử lí thông tin ® nêu được: + Các dạng 2n + 1 2n – 1 + Hiện tượng thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó ® dị bội thể. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS quan sát kĩ hình, đối chiếu các quả từ II ® XII với nhau và với quả I® rút ra nhận xét. + Kích thước: ĩ Lớn VI ĩ Nhỏ V; XI. + Gai dài hơn: IX * Tiểu kết 1: I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ. - Hiện tượng dị bội thể : là đột biến thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể ở một cặp nhiễm sắc thể nào đó. - Các dạng : 2n + 1; 2n – 1 Hoạt động 2 : Sự Phát Sinh Thể Dị Bội * Mục tiêu : Giải thích được cơ chế phát sinh thể (2n + 1) và thể (2n – 1) * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.2 ® nhận xét :Sự phân li cặp nhiễm sắc thể hình thành giao tử trong + Trường hợp bình thường? + Trường hợp bị rối loạn phân bào? Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh ® hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào? - GV treo tranh hình 23.2 gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội. - GV thông báo ở người tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số 21 ® gây bênh Đao. + Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể - các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận, thống nhất ý kiến ® nêu được + Bình thường : Mỗi giao tử có 1 nhiễm sắc thể + Bị rối loạn : ĩ 1 giao tử có 2 nhiễm sắc thể; ĩ 1 giao tử không có nhiễm sắc thể nào. ® Hợp tử cơ 3 nhiễm sắc thể hoặc có 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng - 1 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS tự nêu hậu quả * Tiểu kết 2: II/ Sự Phát Sinh Thể Dị Bội - Cơ chế phát sinh dị bội.Trong giảm phân có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ® tạo thành 1 giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào. - Hậu quả : Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh nhiễm sắc thể. 4. Kiểm tra – đánh giá - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n + 1)? - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội? 5. Dặn dò: Học bài theo nội dung SGK. - Sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội - Đọc trước bài 24 * Rút kinh nghiệm: . . . .
File đính kèm:
- tuan 12 tiet 24.doc