Giáo án Bồi dưỡng môn Sinh học 9 - Tuần 4: Những kiến thức khó ở các chương: Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, tuyến nội tiết - Năm học 2008-2009

1-kiến thức khó ở chương TĐC và NL:

 -TĐC cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ tế bào:

 +TĐC cấp độ cơ thể là TĐC giữa cơ thể với môi trường ngoài.

 +TĐC cấp độ tế bào là TĐC giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

 -TĐCcấp độ cơ thể là dấu hiệu, là điều

kiện,là tiền đề của sự biến đổi vật chất bên trong xẩy ra tại tế bào.

 Năng lượng chuyển hoá được giải phóng ra trong quá trình dị hoá được sử dụng:

 +75% dùng để đốt nóng và sởi ấm thân nhiệt. 25% còn lại được sử dung vàocơ năng để sinh công thực hiện các hoạt động sống, sau đó phần lớn từ công năng lại biến thành nhiệt năng. Tóm lại gần 95% năng lượng được chuyển thàmh nhiệt năng.thân nhiệt người ổn địng cao ở 37 0C.

 -có hai cách để tính năng lượng cơ thể sản ra:

 +đo trực tiếp (phòng đo nhiệt)

 +đo gián tiếp(tính lượng ô xy tiêu hao từ đó tinh ra lượng nhiệt sản ratính ra năng lượng).

2-Kiến thức khó ở chương sinh sản:

- Hoóc môn giới tính quy định đặc điểm giới tính.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Bồi dưỡng môn Sinh học 9 - Tuần 4: Những kiến thức khó ở các chương: Trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, tuyến nội tiết - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đi khắp cơ thể.
 C củng cố: GV nhắc lại các kiến thức đã được phân tích, chứng minh qua các kiến thức khó học sinh nắm và vận dụng.
 Duyệt của cm.
 Tuần 5 Soạn ngày: 20/9/2008.
 Kiến thức trọng tâm phần thí nghiệm của men đen
 A Mục tiêu: Trên cơ sở nắm được kiến thức trong từng tiết học,giáo viên phân tích, mở rộng và nắm chắc kiến thức trọng tâm, cơ bảncủa phần các thí nghiệm của Men đen( tính độc đáo của thí nghiệm, các quy luật, điều kiện đúng của các quy luật, ý nghĩa của các quy luật.Rèn luyện cho học sinh kỷ năng khái quát kiến thứcvà vận dụng kiến thức.
 B PHƯƠNG PHáP: Giáo viên phân tích và chứng minh, kiểm tra kiến thức đã
 học 
 D bài mới:
 hoạt động của thầy và trò
 Giáo viên đặt câuhỏi cho học sinh thảo luận sau đó giáo viên phân tích và chứng minh cho học sinh hỏi cho học.
Giáo viên phân tích giá trị của học thuyết Men đen.
kiểm tra lai các nội dung quy luật,điều kiện đúng của các quy luậtqua đó giáo viên khắc sâukiến thức.
 nội dung kiến thức
I-Chứng minh tính độc đáo của thí nghiệm
Men đen:
 +chọn đúng đối tượng n/c đậu hà lan.
 +đậu hà lan có vòng đời ngắn.
+ đậu hà lan có nhiều cặp tính trạng đối lập.
 +biết tách riêng từng cặp tính trạng để theo giỏi.
 +dùng phương pháp xác suất thống kê (toán)vào n/c sinh học,trong đó sử dụng phép nhân xác suất.
 +người đầu tiên đưa ra học thuyết về giao tử thuần khiết,
 +phương pháp n/c công phu, tỷ mỷ, chính xác, khoa học.
 II- Mem đen người có công đặt nền móng cho dy truyền học:
 +học thuyết của Men đen là nền tảng cho khoa học dy truyền phát triển.
 +khoa học dy truyền sau học thuyết của Men đen đã phát triển mạnh mẻ và trở thành một ngành kha học có nhiều ứng dụng vào đời sống,trở thành một ngành khoa học mủi nhọn của thế kỷ éé I .
III-các quy luật của Men đen:
+Quy luật 1: quy luât f1- đồng tính.
 - P t/c - f1 100% đồng tính.
gt : -1 cặp TT đối lập kl: - 100% trội +Quy luật 2: quy luầt f2 -phân tính.
 -Pt/c kl: phân ly
 1cặp TTđlập. theo tỷ lệ 3T:1L
+Quy luật 3: Quy luật phân ly độc lập
 gt:- Pt/c kl: các cặp TTphly - -2cặp TT đối lập độc lập không
 phụ thuộc lẫn nhau
IIIĐiều kiện đúng và ý nghĩa của các quy luật
QL1: -điều kiện đúng: Pt/c, cặp TT đối lập.
 -ý nghĩa: đề cập mối tương quan trội - lặn, là cơ sở khoa học để chọn giống tốt.
QL2: -điều kiện đúng: Pt/c,cặp TTđối lập, số cá thể lai phải lớn.
ý nghĩa: cơ sở khoa học để chọn giốngP,không dùng con f1 làm giống mà dùng để sản xuất kinh tế.
QL3: -điều kiện đúng: 2gen của 2 cặp TT đem lai phải nằm trên 2 NST khác nhau.
 -Y nghĩa: cơ sở để chọn giống tốt, chọn giống tiến hoá, giải thích sự đa dạng phong phú của các loài sinh sản hửu tính.
 Củng cố: giáo viên nhắc lại và nhấn mạnh các kiến thức đã ôn và phân tích...
 Cho học sinh về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập vận dụng.
 Bài tập: 1-chứng minh tính độc đáo của các t/n của Men đen?
 2 Nêu và tóm tắt các quy luật của Men đen?
 Duyệt của cm
 Soạn ngày: 4/10/2008.
Tuần 6 hướng dẩn-rèn luyện
phương pháp giải toán lai
 A MụC tiêu
 -Giúp học sinh củng cố lậi phương pháp giải các bài toán lai mà ở bài học các em mới bắt đầu làm quen. Qua đó rèn luyện kỷ năng giải các bài toán lai.Vận dụng và thực hành giải các bài toán lai nâng cao kỷ nằng giải toán.Biết vận dụng để giải các bài toán lai đặt ra.
 B phương pháp Hướng dẩn , vấn đáp, thực hành.
 c Chuẩn bị Giáo viên nghiên cứu soạn bài, nghiên cứu tài liệu về các phương pháp giải toán.
 d bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò
Giáo viên cho học sinh nhắc lại các bước giải một bài toán lai.
Trình tự qua các bước giáo viên vấn đáp để học sinh vận dụng giải.
áp dụng phương pháp như mục 1
Giáo viên lưu ý cách tính giao tử của F1 cho học sinh.
chú ý cách thống kê kiểu gen theo sơ đồ như ở các tiết trước.
 Nội dung kiến thức
I-Phương pháp giải toán lai thuận:
1-lai thuận 1 tính trạng:
Ví dụ: khi lai cà chua quả đỏ với cà chua quả hồng, tính trạng quả đỏ trội hơn quả hồng.Tính kết quả F 2, biết tính trạng đem lai P.
Giải: gọi tính trạng quả đỏ trội là gen "thì cây cà chua quả đỏ có kiểu gen là A A.
gọi tính trạng quả Hồng lặn là gen a "thì cây cà chua quả Hồng có kiểu gen là a a.
 P quả đỏ x quả Hồng.
 P A A x a a
F1 : Kiểu gen: A a Kiểu hình: Quả đỏ.
F2 : Sơ đồ lai
 o
o
 A
 a
 A
 A A
 A a
 a
 A a
 a a
Thống kê: 1 A A " Quả đỏ
 2 A a " Quả đỏ
 1 a a " Quả Hồng
Trả lời: F2 : 3 trội: 1lặn, 3 đỏ: 1 hồng.
2-toán lai hai tính trạng:
Ví dụ: Tính kết quả F2 khi cho đậu hà lan hoa đỏ trội-thân cảổ trội lai với đậu hà lan hoa trắng trội- thân lùn lặn.Biết các tính trạng đem lai đều P.
Giải: - gọi tính trạng hoa đỏ là gen A- thân coa là gen B "thì cây đậu hà lan hoa đỏ- thân cao có kiểu gen là: A A B B
 -gọi tính trạng hoa trắng là gen a- thân lùn là gen b "thì cây đậu hà lan hoa trắng- thân lùn có kiểu gen: a a bb
 P Hoa đỏ-thân cao x Hoa trắng -thân lùn.
 P A A B B x a a b b
 F1 : kiểu gen: A a B b Kiểu hình: Hoa đỏ- thân cao.
G F1 : có 4 giao tử: AB , aB , Ab , ab.
 F2: Sơ đồ lai
 o o
 AB
 aB
 Ab
 ab
 AB
AAB B
Aa BB
AABb
AaBb
 aB
AaBB
aa BB
AaBB
aaBb
 Ab
AABb
AaBB
AAbb
Aabb
 ab
AaBb
aaBb
Aabb
aa bb
Thống kê: 16 tổ hợp gen.
 9 kiểu gen.
 4 kiểu hình.
II-Vận dụng cho học sinh làm thêm một số bài tập :
cho cá kiếm mắt đen- đuôi dài trội lai với cá kiếm mắt đỏ -đuôi ngắn lặn. Tính kết quả F2 . Biết các tính trạng đều P.
Bố tóc đen trội- mắt một mí trội , mẹ tóc thẳnglặn-mắt hai mí lặn. Bố kết hôn với mẹ , cho biết kết quả đồi cháu.
 Củng cố Giáo viên nhắc lại các kiến thức đã ôn và phân tích trong bài. yêu cầu học sinh về nhà vận dụng và giải các bài tập ở cuối bài SGK.
 Duyệt của cm
 Soạn ngày::8/10/2008.
 Tuần 7 hướng dẩn- rèn luyệngiải toán lai nghịch
 Amục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại cách giải các bài toán lai nghịch mà các em mới được làm quen.Rèn luyện kỷ năng giải các bài toán lai nghịch, nâng cao kỷ năng giải các bài toán lai nghịch. Vận dụng để giải các bài toán lai nghịch đặt ra.
 B phương pháp: Vấn đáp, kiểm tra, vận dụng thực hành.
 C chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn bài, tìm tòi tài liệu cho bài dạy.
 D bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò
Giáo viên cho học sinh xét riêng từng tính trạng bằng cách chia tỷ lệ các tính trạng theo kết quả thu được.
Giáo viên gợi ý cho học sinh biện luận theo quy luật phân tính của Men đen.
Hướng dẩn học sinh quy ước gen và tiến hành lai kiểm chứng.
Thống kê kết quả của bài toán để làm gt cho biện luận.
Tiến hành phương pháp như giải bài toán một tính trạng, cần chú ý trong phương pháp là hai tính trạng, do đó cần tách riêng từng tính trạng để xét và biện luận.
-Quy ước từng tính trạng, chú ý cho học sinh tránh sự nhầm lẫn giữa quy ước con chữ cho từng tính trạng.
Gợi ý cho học sinh dùng quy luật mủi tên trong sơ đồ lai để thống kê nhạn.
 Nội dung kiến thức
I-lai nghịch một tính trạng:
Ví dụ: khi lai hai giống đậu hà lan hoa đỏ và hoa trắng, F2 thu được: 6002 hoa đỏ,2001 hoa trắng. tính kiểu gen của đời P?
Giải: - Xét tính trạng hoa đỏ/ hoa trắng
 Hoa đỏ = 6002 3
 Hoa trắng 2002
"Hoa đỏ trội so với Hoa trắng. F2 phân tính theo tỷ lệ 3/1"3trội: 1 Lặn
-Theo định luật F2 của Men đen thì các tính trang đem lai là P."F1 có kiểu gen dị hợp,đời bố ,mẹ có hai tổ hợp gen
+ Bố gen trội hoàn toàn, mẹ lặn hoàn toàn.
+ Bố trội không hoàn toàn, mẹ trội không hoàn toàn
-Giả sử gọi tính trạng hoa đỏ trội là gen A tính trạng hoa trắg lặn là gen a, ta có : cây đậu hoa đỏ có kiểu gen là: AA cây đậu hoa trắng có kiểu gen là: aa
 P Hoa đỏ x Hoa trắng
 P AA x aa
 F1 : Kiểu gen : Aa . Kiểu hình : Hoa đỏ.
 F2 có : 1 AA trội hoàn toàn" hoa đỏ.
 2 Aa trội không hoàn toàn"hoa đỏ.
 1 aa lặn hoàn toàn " hoa trắng.
 3 đỏ: 1 trắng. Tỷ lệ bài toán là 6002 hoa đỏ/2002 hoa trắng"3/1. Để F1 có kiểu gen dị hợp nhằm thoả mản với kết quả tỷ lệ F2 bài toán đã cho thì kiểu gen đời bố, mẹ có hai trường hợp:
 +Bố trội hoàn toàn, mẹ lặn hoàn toàn.
 P Bố AA x mẹ aa
 + Bố trội khong hoàn toàn, mẹ trội không hoàn toàn.
 P Bố Aa x mẹ Aa
2- toán lai nghịch hai tính trạng:
Ví dụ: cho lai hai cây đậu hà lan có tính trạng P có hai cặp tính trạng đối lập: Hạt vàng- vỏ trơn với hạt xanh- vỏ nhăn. ở F1 thu được nhất loạt những hạt vàng vỏ trơn. sau đó cho 15 cây lai F1 thụ phấn thì thu được F2
556 hạt gồm 4 kiểu hình: 315 vàng, trơn . 101 vàng, nhăn. 108 xanh, trơn. 32 xanh nhăn.Hảy viết kiểu gen bố, mẹ.
Giải: -xét tính trạng:
vàng = 315+101 = 416 =2,97 3
 xanh 108+32 140 1 1
trơn = 315+108 = 423 3,18 3
nhăn 101 + 32 133 1 1
Như vậy khi lai hai cặp tính trạng thì sự phân ly của mổi cặp tính trạng diễn ra như một cặp tính trạng, chứng tỏ sự di truyền của mỗi cặp riêng rốịư phân ly tuân theo quy luật của Men đen.do dó để có sự phân ly đúng quy luật thì F1 phải có kiểu gen dị hợp.
Để F1 có kiểu gen dị hợp thì đời bố, mẹ có kiểu gen: bố trội hoàn toàn,mẹ lặn hoàn toàn
-Giã sử gọi tính trạng hạt vàng là gen A,vỏ trơn là gen B"cây hạt vàng- vỏ trơn có kiểu gen là : AABB
 -gọi tính trạng hạt xanh là gen a, vỏ nhănlà gen b" cây hạt xanh-vỏ nhăn có kiểu gen là: aa bb
P hạt vàng-trơn x hạt xanh -nhăn
 P AABB x aabb
 F1 : kiểu gen: AaBb kiểu hình: Hạt vàng- trơn.
GF1 : AB, Ab,aB, ab
F2
 AB
 Ab
 aB
 ab
 AB
AABB
AABb
AaBB
Aabb
 Ab
AABb
AAbb
AabB
AAbb
 aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
 ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
 -16 tổ hợp gen, 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. Phân ly theo tỷ lệ 9: 3: 3 :1.Trong dố: các tính trạng phân ly theo tỷ lệ: 3 vàng: 1 xanh. 
 3 trơn:1 nhăn.
 Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh lại trình tự cách giải một bài toán lai nghịch một tính trạng, hai tính trạng.
 Về nhà vận dụng để giãi một số bài tập do giáo viên ra.(giáo viên cho học sinh ghi một số bài tập về nhà giải)
 Duyệt của cm
 Soạn: 25/10/2008.
 Tuần 8 +9 : rèn luyện phương pháp giải toán adn 
 a Mục tiêu: Rèn luyện phương pháp giải các bài toán đơn giản về phân tử
 ADN. Vừa củng cố lại kiến thức lý thuyết đã học về phân tử ADN,vừa khắc sâu kiến thức về ADNvà NST ở chương II, III.
 B phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thực hành.
 C chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án, nghiên cứu cá

File đính kèm:

  • docgiao an BDsinh 9 tuan4.doc