Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
* Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST.
* Giải thích cơ chế hình thành thể ( 2n +1) và thể ( 2n -1 )
* Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Kỹ năng :
* Rèn kỹ năng quan sát hình
* Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
B/ TRỌNG TÂM :
* Khái niệm về hiện tượng dị bội thể
* Cơ chế phát sinh thể ( 2n +1 ) và ( 2n – 1)
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.23.1 và H.23.2 sgk
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Khái niệm đột biến cấu trúc NST là gì ? Tính chất của đột biến cấu trúc NST?
Câu 2 : các dạng đột biến cấu trúc NST và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST?
- BÀI MỚI :
VÀO BÀI : Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST , ta gọi là hiện tượng dị bội thể. Còn nếu xảy ra ở tất cả bộ NST gọi là hiện tượng đa bội thể bài học hôm nay tìm hiểu về hiện tượng dị bội thể.
Hoạt động 1 :
I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ:
- Mục tiêu : Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở 1 số cặp NST.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS nhắc lại 1 số kiến thức cũ về :
H: Thế nào là NST tương đồng ? Bộ NST lưỡng bội? Bộ NST đơn bội ?
- Tiếp tục y/c HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời các câu hỏi sau:
1. Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ?
2. Thế nào là hiện tượng dị bội thể ?
- GV hoàn chỉnh kiến thức ,sau đó có thể nhấn mạnh thêm kiến thức : Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ?
( * Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
* thể dị bội trong tế bào sinh dưỡng ( 2n +1) ;
( 2n -1 ) , thường ít gặp những dạng khác do những biến đổi tăng hoặc giảm nhiều NST hơn thường gây chết ở giai đoạn phôi.
- GV yêu cầu HS quan sát H.23.1 làm bài tập mục sgk / trang 67 . - Một vài HS nhắc lại các khái niệm.
- Hoạt động cá nhân : tự thu nhận và xử lí thông tin y/c nêu được :
* Các dạng : 2n +1 và 2n -1.
* Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó dị bội thể.
- HS quan sát kỹ H.23.1, đối chiếu các quả từ II XII với nhau và với quả I rút ra nhận xét ( hiện tượng dị bội thể gây ra các biến đổi hình dạng vàkích thước.
TIẾT :24 NS : ND: BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG A/ MỤC TIÊU : Kiến thức : * Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST. * Giải thích cơ chế hình thành thể ( 2n +1) và thể ( 2n -1 ) * Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kỹ năng : * Rèn kỹ năng quan sát hình * Phát triển tư duy phân tích, so sánh. B/ TRỌNG TÂM : * Khái niệm về hiện tượng dị bội thể * Cơ chế phát sinh thể ( 2n +1 ) và ( 2n – 1) C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.23.1 và H.23.2 sgk D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : - KIỂM TRA BÀI CŨ : Câu 1 : Khái niệm đột biến cấu trúc NST là gì ? Tính chất của đột biến cấu trúc NST? Câu 2 : các dạng đột biến cấu trúc NST và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST? BÀI MỚI : VÀO BÀI : Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST , ta gọi là hiện tượng dị bội thể. Còn nếu xảy ra ở tất cả bộ NST gọi là hiện tượng đa bội thể à bài học hôm nay tìm hiểu về hiện tượng dị bội thể. Hoạt động 1 : I/ HIỆN TƯỢNG DỊ BỘI THỂ: - Mục tiêu : Trình bày được các dạng biến đổi số lượng ở 1 số cặp NST. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nhắc lại 1 số kiến thức cũ về : H: Thế nào là NST tương đồng ? Bộ NST lưỡng bội? Bộ NST đơn bội ? - Tiếp tục y/c HS nghiên cứu thông tin sgk à trả lời các câu hỏi sau: 1. Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ? 2. Thế nào là hiện tượng dị bội thể ? - GV hoàn chỉnh kiến thức ,sau đó có thể nhấn mạnh thêm kiến thức : Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội ? ( * Hiện tượng dị bội thể là hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. * thể dị bội trong tế bào sinh dưỡng ( 2n +1) ; ( 2n -1 ) , thường ít gặp những dạng khác do những biến đổi tăng hoặc giảm nhiều NST hơn thường gây chết ở giai đoạn phôi. - GV yêu cầu HS quan sát H.23.1 à làm bài tập mục Đ sgk / trang 67 . - Một vài HS nhắc lại các khái niệm. - Hoạt động cá nhân : tự thu nhận và xử lí thông tin à y/c nêu được : * Các dạng : 2n +1 và 2n -1. * Hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó à dị bội thể. - HS quan sát kỹ H.23.1, đối chiếu các quả từ II à XII với nhau và với quả I à rút ra nhận xét ( hiện tượng dị bội thể gây ra các biến đổi hình dạng vàkích thước. TIỂU KẾT : * Hiện tượng dị bội thể là dạng đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. * Các dạng : 2n +1 và 2n -1 hoạt động 2 : II/ SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI : - Mục tiêu : Giải thích được cơ chế phát sinh thể ( 2n +1 ) và thể ( 2n -1 ) GV HS - y/c HS quan sát H.23.2 à nhận xét : * Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong 2 trường hợp ( bình thường và bị rối loạn phân bào ) * Khi các giao tử nói trên tham gia thụ tinh à H: hợp tử có số lượng NST như thế nào ? - GV thông báo thêm : ở người tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 à gây bệnh Đao. H: nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể? - Thảo luận nhóm + quan sát Hình à y/c trả lời : * bình thường mỗi giao tử có 1 NST * bị rối loạn : gồm 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không có NST nào . * Hợp tử có 3 NST hoặc chỉ có 1 NST của cặp tương đồng. - hoạt động cá nhân à tự nêu lên hậu quả. TIỂU KẾT : Cơ chế phát sinh thể dị bội là do :Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li à tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào . Hậu quả : gây biến đổi hình thái ( hình dạng , màu sắc , kích thước ) ở thực vật hoặc gây bệnh NST. - CỦNG CỐ BÀI : Câu 1 : Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể ( 2n +1 ) ? Câu 2 : phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội? - DẶN DÒ : * Học bài theo nội dung sgk * Sưu tầm tư liệu và mô tả giống cây trồng đa bội ( nếu có ) * Đọc bài 24 ( phần III)
File đính kèm:
- BAI 23.doc