Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 22: Ôn tập - Năm học 2012-2013
. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền. Cụ thể chương I, II, III.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Về kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3, Về thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định Lớp
2.Kiểm tra
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Ngày dạy: 30/10/12 Tiết 22: Ôn tập I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền. Cụ thể chương I, II, III. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Về kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3, Về thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị. - Bảng phụ C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định Lớp 2.Kiểm tra - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu: Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung ND 1: Các quy luật di truyền ND2: Biến đổi NST qua nguyên phân, giảm phân. ND3: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh ND4: Cấu trúc, chức năng ARN, ADN, protein. - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu cô giáo đưa ra. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập Bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra các câu hỏi ôn tập, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1)Nội dung của quy luật phõn li và ý nghĩa ? 2) Nội dung quy luật phõn ly độc lập và ý nghĩa :. 3) í nghĩa của nguyờn phõn, giảm phõn ? 4) Cấu tạo hoỏ học của phõn tử AND? 5) ADN tự nhõn đụi theo cỏc nguyờn tắc ? 6) Nguyờn tắc bổ sung và nguyờn tắc bỏn bảo toàn : hợp mới. 8) Cỏc loại ARN? 9) Cấu tạo của ARN ? 10) ARN được tổng hợp theo cỏc nguyờn tắc? 11) Phõn biệt ADN và ARN ? 12) Chức năng của protein ? - Cho HS thảo luận toàn lớp. - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Dặn dò - Hoàn thành các câu hỏi ôn tập. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì.
File đính kèm:
- sinh 9 Tiet 22 On tap giam tai.doc