Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 22: Kiểm tra một tiết
I. MỤC TIÊU.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III
- Kĩ năng viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ
- Đề kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA
1.Ma trận
2. Câu hỏi
Câu 1 (4.5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Mục đích của lai phân tích là:
a. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
b. Chọn giống tốt
c. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng lặn
d. Xác định đặc điểm di truyền của bố mẹ
2. Trong thí nghiệm của MenĐen, nếu F1 đồng tính thì các cơ thể đem lai sẽ như thế nào?
a. 1 cơ thể đồng hợp, 1 cơ thể dị hợp
b. 1 cơ thể đồng hợp trội và 1 cơ thể đồng hợp lặn
c. Cả 2 cơ thể đều đồng hợp trội
d. Cả 2 cơ thể đều đồng hợp lặn
KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Sinh học 9 (Tiết 22-PPCT) I. MỤC TIÊU. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III - Kĩ năng viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ - Đề kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA 1.Ma trận Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Các thí nghiệm của Men đen - Biết được ý nghĩa của lai phân tích - Xác định được cơ thể P khi biết F1 đồng tính. - Viết được sơ đồ lai 1 cặp tính trạng, xác định tỉ lệ KH F1 4/13= 31% Tổng điểm = 3 2/4= 50 %hàng = 1.5 Điểm 2/4 = 50%hàng = 1.5 Điểm 2. Nhiễm sắc thể - Biết được sự biến đổi hình thái của NST trong NP - Biến đổi NST trong giảm phân - Biết được số cặp NST giới tính ở người - Biết bản chất quá trình thụ tinh - Giải thích được quan niệm người mẹ qđ sinh con trai hay con gái là sai. 7/13 = 54% Tổng điểm = 5.5 4/7 = 57 %hàng = 3 Điểm 3/7 = 43 %hàng = 2.5 Điểm 3. ADN và gen - Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng 2/13 = 15% Tổng điểm = 1.5 2/2= 100 %hàng = 1.5 Điểm 13/13= 100% Tổng điểm = 10 6/13= 46.1 %cột = 4.5 Điểm 4/13=30,7%cột =3 Điểm 3/13 =23.2 % cột = 2.5 Điểm 2. Câu hỏi Câu 1 (4.5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Mục đích của lai phân tích là: a. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội b. Chọn giống tốt c. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng lặn d. Xác định đặc điểm di truyền của bố mẹ 2. Trong thí nghiệm của MenĐen, nếu F1 đồng tính thì các cơ thể đem lai sẽ như thế nào? a. 1 cơ thể đồng hợp, 1 cơ thể dị hợp b. 1 cơ thể đồng hợp trội và 1 cơ thể đồng hợp lặn c. Cả 2 cơ thể đều đồng hợp trội d. Cả 2 cơ thể đều đồng hợp lặn 3. Trong nguyên phân, sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì phân bào? a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau 4. Sự tiếp hợp và trao đổi các NST trong các cặp NST tương đồng xảy ra ở kì nào của giảm phân? a. Kỳ trung gian b. Kỳ đầu I c. Kỳ giữa I d. Kỳ sau I 5. Trong tế bào của người có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể giới tính ? a. 46 b. 23 c.22 d.1 6. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì? a. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực với 1 giao tử cái b. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội c. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái d. Sự tạo thành hợp tử Câu 2 (1,5 điểm) : Ở lúa, cây chín sớm (B) là trội hoàn toàn so với cây chín muộn (b) a) Xác định kiểu gen của cây lúa chín sớm thuần chủng ? b) Cho cây lúa chín sớm thuần chủng lai với cây lúa chín muộn. Viết sơ đồ lai từ P→ F1 và xác định tỉ lệ kiểu hình F1? Câu 3 (2,5 điểm): Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai, vì sao ? Câu 4 (1,5 điểm): Viết sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng ? 3. Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 1.a 2.b 3.a 4.b 5.d 6.c 0.75 0.75 0.75 0.75 0.75 0.75 2 a. Kiểu gen cây lúa chín sớm t/c: BB b. Sơ đồ lai P: chín sớm x chín muộn BB bb GP: B, B b, b F1: Bb Tỉ lệ KH: 100% cây chín sớm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Quan niệm đó là sai. Vì : + Trong giảm phân: Người mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng mang NST giới tính X Người bố tạo ra 2 loại tinh tinh trựng: một loại mang NST giới tính X và một loại mang NST giới tính Y + Trong thụ tinh: Sự thụ tinh giữa tinh trựng mang NST Y với trứng tạo ra hợp tử XY phát triển thành con trai. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 4 b. Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa gen và tính trạng: Gen ® ARN ® Prôtêin ® tính trạng 1.5
File đính kèm:
- de kiem tra 1 tiet sinh 9.doc