Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015
Tiết 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và ttình bày được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lô gíc.
3. Thái độ: giáo dục ý thức tích cực tham gia xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. GV: Tranh phóng to hình 2.1- 2.3 SGK
2. HS: phiếu học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5phút.Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi đem lai?
3. Bài mới
Hoạt động I: 16 phút. THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY
1. Đánh giá: 4phút.
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen ? (K, G)
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh họa. (Y, K)
2. Dặn dò: 1 phút.
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr10
- Làm bài tập 4.
3. Điều chỉnh tiết dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu và trình bày được nôi dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li dối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
- Trình bày tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
2. Kĩ năng
- Luyện viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức khoa học bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. GV: -Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 SGK
2. HS:
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. ổn định lớp. 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút . Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn , cho ví dụ minh họa ?
3. Bài mới.
ỏi: + Công nghệ tế bào là gì ? + Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì ? +Tại sao cơ quan hoặc cơ chể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc ? - HS nghiên cứu SGK tr 89, ghi nhớ kiến thức trả lời các câu hỏi: - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tổng hợp kiến thức I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo. + Dùng hôcmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động II: 18phút. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ tế bào Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản suất ? - HS nghiên cứu SGK trả lời. - GV nêu câu hỏi: + Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? + Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?Cho ví dụ minh họa. - Cá nhân nghiên cứu SGK tr 89, ghi nhớ kiến thức - HS trao đổi nhóm kết hợp với hình 3.1 và tài liệu tham khảo, thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung, GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. - GV: Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho ví dụ? - GV yêu cầu HS trình bày câu hỏi - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS nghiên cứu SGK tr90 trả lời câu hỏi - Đại diện HS trình bày câu hỏi, HS khác GV: Nhân giống vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ? - HS nghiên cứu SGK và các tài liệu trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trình bày, lớp bổ sung. - GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét bổ sung. II. ứng dụng công nghệ tế bào. a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng. - Quy trình nhân giống vô tính ( SGK tr 89). - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây trồng. + Rút ngắn thời gian tạo cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quí hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây,mía, hoa phong lan, cây gỗ quí... b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị. c. Nhân bản vô tính ở động vật. - Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 4. Củng cố: 4phút Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ? 5. Dặn dò: 1phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. V. rút kinh nghiệm: Tuần 17 Ngày soạn: 09/12/2013 Ngày dạy: /12/2013 Tiết 33 – Bài 32 Công nghệ gen. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò cuat từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tư duy lôgíc tổng hợp, khả năng khái quát. - Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức, lòng yêu thích môn học, quý trọng thành tựu sinh học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 32 tr 92. - Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. III. Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh..................... IV. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Công nghệ tế abò là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? 2. Bài mới: I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. Hoạt động của giáo viên và hoc sinh Nội dung chính - GV yêu cầu HS quan sát SGK tr 92 và hỏi. + Kĩ thuật gen là gì ? Mục đích của kĩ thuật gen ? + Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ? (Y,K) + Công nghệ gen là gì ? (Y,K) - Cá nhân nghiên cứu SGK tr 92, nghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến - GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phống to, nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kĩ thuật gen: Là các thao tác, tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế abò của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể chuyển. - Các khâu kĩ thuật gen: + Tách ADN gồm tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, virus. + Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai ) nhờ Enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. II. ứng dựng công nghệ gen. - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng. - HS nghiên cứu SGK tr 93, ghi nhớ kiến thức. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ?Nêu ví dụ cụ thể ? - GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. - GV nêu câu hỏi: + Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ? Cho ví dụ cụ thể - HS nghiên cứu SGK tr 93 trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. - ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ? (Y,K) - HS nghiên cứu SGK tr 94, thống nhất câu trả lời - GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. II. ứng dựng công nghệ gen. a. Tạo ra chủng vi sinh vật mới. Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hóa sản ra kháng sinh và hôcmôn Insulin. b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng. Ví dụ : - ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, koai tây, đu đủ. c. Tạo động vật biến đổi gen. - Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch. III. Khái niệm công nghệ sinh học. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục SGK tr 94. - GV yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét bổ sung. - HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh họa. III. Khái niệm công nghệ sinh học - Khái niệm công nghệ sinh học: Là sử ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men.... + Công nghệ tế bào..... + Công nghệ chuyển nhân phôi... iv. đánh giá và điều chỉnh tiết dạy 1. Đỏnh giỏ: GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. 2. Dặn dũ: 1 phỳt - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. 3. Điều chỉnh tiết dạy Tuần 17 Ngày soạn: 10/12/2013 Ngày dạy: /12/2013 Ngày 17 tháng 12 năm 2009 Tiết 35: Ôn tập học kì I. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - HS tự hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị, - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dựng sinh học vào đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu, bút dạ. - Tranh ảnh liên quan đến phần di truyền. III. Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh........ IV. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: I. Hệ thống hóa kiến thức. Hoạt động của giáo viên và hoc sinh Nội dung chính GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu: + Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 – 40.5.( Riêng nhóm 1 hoàn thành kiến thức 40.1 + 40.2) HS: Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung cơ đó. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản. - GV chữa bài bằng cách: +Gọi đại diện học sinh các nhóm trả lời câu hỏi. + yêu cầu nhóm khác nhận xét. - GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 40.5 tr129 131 I. Hệ thống hóa kiến thức II. Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi tr 117, còn lại HS tự trả lời. + Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. - HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng các kiến thức thống nhất kiến thức - GV cho HS thảo luận toàn lớp để HS được trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoạt động của HS và giúp HS hoàn thiện kiến thức. . II. Trả lời câu hỏi. V. Kiểm tra đánh giá: GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm. VI. Dặn dò: Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK tr117, ôn tập lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị tốt cho thi học kì vào cuối tháng Học kì ii Tuần 19 Ngày soạn: 02 / 01 /2014 Tiết 37 : Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống do giao phối gần ở động vật và tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật. - Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế - Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh, sơ đồ từ đó rút ra kiến thức 3. Thái độ: - Từ kiến thức bài học có thái độ vận dụng một cách linh hoạt vào đời sống ii. chuẩn bị của thầy và trò GV: - Tranh vẽ: H34. 1, 2, 3, 4 HS: bảng phụ Iii. Tổ chức các hoạt động 1. ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ:5 phút H: Tại sao người ta chọn tác nhân cụ thể gây đột biến? H: Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học người ta thường sử dụng biện pháp nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: 9 phút. Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa Hoạt động dạy
File đính kèm:
- Bai 1 Menden va Di truyen hoc.doc