Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011
Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1cặp tính trạng của Menden
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 2.1, 2.3 SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Thế nào là hiện tượng DT và biến dị?
? Trình bày nội dung cơ bàn của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden?
3) Bài mới:
GV giới thiệu bài
GV dựa vào câu hỏi KT bài cũ: Vậy sự di truyền các tính trạng của P cho con cháu ntn?
Hoạt độngGV,HS Nội dung
Hoạt động1(20’)
GV hướng dẫn HS xem hình 2.1
GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các kn: kiểu hình, tính trạng trội, lặn
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK và thảo luận nhóm:
? Nhận xét KH ở F1 ?
? Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường hợp
HS thảo luận nhóm nêu được:
KH F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ)
Tỉ lệ KH ở F2 là 3:1 (dùng toán thống kê)
? Hãy trình bày thí nghiệm của Menden?
HS dựa vào hình 2.2 trình bày
HS khác nhậnxét bổ sung
GV nhấn mạnh: Dù thay đổi vị trí của giống làm cây bố hay mẹ (giống hoa đỏ là bố, hoa trắng là mẹ hay ngược lại) thì kết quả thu được không thay đổi Cây bố và cây mẹ đều có vai trò DT như nhau
? HS làm BT điền từ
HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
? Nhắc lại nội dung quy luật phân li?
HS đọc lại
Hoạt động2(15’)
GV giải thích quan niệm đương thời của Menden về DT hòa hợp: theo quan niệm này các tính trạng của bố và mẹ trộn lẫn nhau tạo nên các tính trạng trung gian ở con (khác với trội hoàn toàn). Theo Menden, sự DT các tính trạng có tính gián đoạn được chi phối bởi các nhân tố DT (sau này gọi là các gen). Phát minh này đặt nền móng cho DTH đồng thời cũng thể hiện sự thiên tài của Menden đi trước thời đại hàng trăm năm
HS đọc thông tin SGK
GV nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết: là mỗi giao tử chỉ chứa 1gen trong cặp ( A hoặc a)
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1? Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
G F1 : 1 A : 1 a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
? Tại sao F2 có tỉ lệ 3đỏ : 1trắng?
Vì Aa biểu hiện KH trội giống AA
GV hoàn thiện kiến thức
? Hãy giải thích kết quả TNo theo Menden?
HS trả lời
GV chốt lại dựa vàao hình 2.3 SGK ( là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố DT qui định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.) I. Thí nghiệm của Menden:
a. Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
b. Thí nghiệm:
Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Vd: P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F2: 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng
3 trội : 1 lặn
c. Nội dung quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn
II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm:
Theo Menden:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố DT qui định
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố DT
- Các nhân tố DT lại được tổ hợp lại trong thụ tinh.
4) Củng cố: ( 5’)
HS đọc kết luận SGK
? Trình bày TNo lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menden?
? Phân biệt tính trạng lặn, tính trạng trội và cho ví dụ minh họa?
5) Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 – SGK và làm BT 4
- GV hướng dẫn HS cách qui ước gen và viết sơ đồ lai
hác nhau giữa đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng? Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đống sinh? Câu 4 ( 2đ). Ở ruồi giấm thân xám là trội so với thân đen. Khi cho ruồi giấm thaân xám giao phối với ruồi giấm than đen thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN Phần I: Trắc nghiệm ( 3đ ) Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng cho các câu sau đây: ( 2đ ) 1.1. c 1.2. a 1.3. a 1.4. a 1.5. a 1.6. b 1.7. c 1.8. b Câu 2. Hãy sử dụng các từ và cụm từ sau để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp ( nuclêôtit, ADN, hợp chất hữu cơ, trao đổi chất ): ( 1đ ) 2.1. ADN 2.2. hợp chất hữu cơ 2.3. trao đổi chất 2.4. nuclêôtit Phần II: Tự luận ( 7đ ) Câu 1. ( 1,5đ ) * Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. * Các dạng đột biến gen: - Thêm cặp nuclêôtit - Mất cặp nuclêôtit - Thay thế cặp nuclêôtit * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen: - Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Con người gây ra các đột biến gen bằng tác nhân vật lí, hóa học. Câu 2. ( 2đ ) * ARN và ADN khác nhau: - ADN được cấu tạo gồm hai mạch đơn, còn ARN được cấu tạo gồm một mạch đơn - ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN. - ADN có các nuclêôtit A,T,G,X còn ARN có các nuclêôtit A,U,G,X * Các chức năng của ARN: - ARN thông tin: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin. - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin - ARN ribôxôm: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm Câu 3. ( 1,5đ ) * Phương pháp nghiên cứu phả hệ: là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. * Sự khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng: - Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen → cùng giới tính. - Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới tính. * Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: - Hiểu rõ vai trò của môi trường và vai trò kiểu gen đối với sự hình thành tính trạng. - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. Câu 4. ( 2đ ) - Quy ước: A là thân xám P: Aa X Aa a là thân đen G: A, a a, A Ruồi thân xám có kiểu gen: AA F2: AA, Aa, Aa, aa Ruồi thân đen có kiểu gen: aa Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa - Sơ đồ lai: P: AA X aa Kiểu hình: 3 thân xám : 1 thân đen G: A a F1: Aa F1 X F1 4/ Nhận xét đánh giá: 5/ Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau Ký duyệt Tuần 18 Ngày soạn:15/12/09 Tiết 33 Bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: HS phải - Hiểu được DT học tư vấn là gì? Và nội dung của lĩnh vực khoa học này. - Giải thích được cơ sở của DTH của “hôn nhân 1 vợ 1 chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả DT của ô nhiễm môi trường đối với con người. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp. II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Giúp học sinh nắm được kiến thức đã học để khắc sâu III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng số liệu: bảng 30.1, 30.2 – SGK. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ : (không kỉem tra ) 3) Bài mới: GV giới thiệu: Hoạt động gv,hs Nội dung Hoạt động 1(10’) HS nghiên cứu thông tin SGK. HS làm BT mục Ñ (tr. 86). HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến: - Đây là bệnh DT. - Bệnh do gen lặn qui định, vì có người trong gia đình đã mắc bệnh. - Khơng nên sinh con, vì ở họ có gen gây bệnh. ? DT y học tư vấn là gì ? Gồm những nội dung gì? HS thảo luận trả lời. GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2 (20’) HS đọc thông tin SGK, thảo luận vấn đề 1: ? Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống Kết hôn gần làm ĐB gen lặn có hại biểu hiện Dị tật bẩm sinh tăng Gây suy thoái nòi giống. ? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở di được phép kết hôn? + Vì từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt DT, gen lặn khó gặp nhau. Đại diện HS trình bày. GV phân tích thêm. HS phân tích bảng 30.1 Thảo luận vấn đề 2 ? Sử dụng tư liệu trong bảng 30.1 giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” bằng cơ sở sinh học? HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi, lưu ý ở độ tuổi từ 18 – 35 Giải thích cơ sở khoa học. ? Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi Để hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” Mất cân đối tỉ lệ nam / nữ ở tuổi trưởng thành. * Chuyển ý: GV hướng dẫn HS nghiên cứu, phân tích số liệu ở bảng 30.2 ? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? Vì con dễ mắc bệnh Đao. ? Phụ nữ nên sinh con ở tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác? 25 – 34 tuổi là hợp lí. Hoạt động 3(10’) HS đọc thông tin SGK. HS đọc mục “Em có biết” SGK – 85. ? Nêu tác hại của ô nhiễm mt đối với cơ sở vật chất DT? Ví dụ? Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiễm mt, đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rãi trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, diệt cỏ sử dụng quá mức ĐB gen, ĐB NST. 1/ DT y học tư vấn: - DT y học tư vấn là 1 lĩnh vực của DTH kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt DT kết hợp nghiên cứu phả hệ. - Nội dung: + Chuẩn đoán. + Cung cấp thông tin. + Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật DT. 2/ DTH với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình: a) DTH với hôn nhân: DTH đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định: + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn. b) DTH và kế hoạch hóa gia đình: - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lí. - Từ độ tuổi trên 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ 3/Hậu quả DT do ô nhiễm môi trường Các tác nhân vật lí, hóa học gây ô nhiễm mt làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật DT. 4) Củng cố: (5’) HS đọc kết luận SGK. ? DT y học tư vấn có chức năng gì? ? Tại sao phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? ? Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em tư vấn DT cho cặp vợ chồng này như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 31. Ký duyệt Tiết 34 Ngày soạn: 14/12/09 CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: HS phải - Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào. - Nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào và vai trò của những công đoạn. - Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tb trong chọn giống. II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào và vai trò của những công đoạn. - Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tb trong chọn giống. III PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 31. - Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước (nếu có). IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Biểu hiện bên ngoài của 1 số bệnh DT ở người? ? Nguyên nhân và biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh DT ở người? 3) Bài mới: GV giới thiệu: GV vd: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, mỗi củ sẽ cho 1 cây mới Phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ có thể thu được 2.000 mầm giống, đủ để trồng cho 40ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng củ DTH. Hoạt động gv,hs Nội dung Hoạt động 1( 15’) HS đọc thông tin SGK. ? Công nghệ tb là gì? ? Để nhận được mô non, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? Gồm 2 giai đoạn (như SGK). ? Tại sao cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh có KG giống dạng gốc? + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra (nhân ra) từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép. GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2(20’) ? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất? Nhân giống vô tính ở cây trồng Nuôi cấy tế bào và mô Nhân bản vô tính ở động vật HS nghiên cứu thông tin SGK ? Cho biết các công đọan nhân giống vô tính trong ống nghiệm? HS trao đổi trả lời – GV giảng ? Ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? ? Cho ví dụ minh họa? Phong Lan ( hiện nay rất đẹp và rẻ), HS có thể hỏi: Tại sao trong nhân giống thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô già? Người ta chỉ dùng tb của mô phân sinh. Vì nếu dùng các tế bào già thì khi nuôi cấy phải quakhâu phân hóa chúng mới có thể phân bào và tái sinh thành cơ thể hòan chỉnh tốn thời gian, hóa chất, kinh phí Trong trường hợp cần thiết người ta mới sử dụng tb đã phân hóa (già) để duy trì các nguồn gen quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng HS ghi nhận kiến thức GV giới thiệu một số thành tựu của nhân giống vô tính GV thông báo các khâu chính trong chọn giống cây trồng: - Tạo vật liệu mới để chọn lọc - Chọn lọc, đánh giá Tạo giống mới ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bắng cách nào? ? Cho ví dụ? HS trả lời – GV giải thích ? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào? ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở VN và ở thế giới? HS nghiên cứu SGK trả lời GV thông báo thêm: - Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở Hươu sao, Lợn - Itali nhân bản thành công ở ngựa - Trung Quốc tháng 8.2001, dê nhân bản đã đẻ sinh đôi I/ Khái niệm công nghệ tb: - Công nghệ tb là ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng PP nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tb gồm 2 công đoạn: + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. II. Ứng dụng công nghệ tế bào: 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng: - Qui trình nhân giống vô tính: ( SGK) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống + Rút ngắn thờ
File đính kèm:
- giao an sinh 9 theo chuan.doc