Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hồng Phượng

MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :- H/S trính bày được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .

 - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen.

 - Hiểu và ghi nhớ một só thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .

 - Phát triển tư duy phân tích so sánh .

3. Thái độ : - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học .

II. Chuẩn bị : Tranh phóng to H1.2/SGK

III. Các tổ chức hoạt động .

1 KTBC: ko KT.

2 Bài mới

 Vào bài : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học . Người đặt nền móng cho di truyền học chính là Men Đen.

3. Củng cố :: Hs đọc Kl cuối bài

* Trình bày nội dung pp phân tích các thế hệ lai của Men Đen

* Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai.

*. Lấy các VD về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm : “ Cặp tính trạng tương phản”.

4. Dặn dò : Kẻ bảng 2/8 vào vở bài tập , học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài 2

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức : - học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MĐ.

 - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm , kiểu hình , kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

 - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân ly.

 - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của MĐ.

2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình .

 - Rèn lĩ năng phân tích số liệu tư duy lôgíc .

3. Thái độ : - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học .

II. Chuẩn bị : Tranh 2.1- 2.3 / SGK.

III. Các tổ chức hoạt động

1. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK

2. Bài mới :

Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MĐ là gì ? Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ta cùng tìm hiểu TN của MĐ.

3. Củng c ố .

- Hs đọc phần KL cuối bài

- Nêu ĐL phân li tính trạng và phân biệt giữa KG và KH.

- BTTL: Tại sao khi lai 2 cặp bố ,mẹ t/c khác nhau về 1 cặp tính trạng t ương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

□ a. Các nhân tố di truyền phân li đông đều cho các gtử

□ b. Các gtử kết hợp tự do trong quá trình thụ tinh .

□ c. KG đồng hợp tử trội (1AA) và KG dị hợp tử 2Aa đều biểu hiện KH trội . KG đồng hợp tử lặn (1aa) thì biểu hiện KH lặn .

□ d. Cả a, b, c. (Đán d

4. BTVN: bài 4 . Đọc trước bài 3

I. Mục tiêu : Học xong bài học này học sinh phải :

- Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong điều kiên nhất định .

- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất .

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội ko hoàn toàn ( di truyền trung gian ) với di truyền trội hoàn toàn .

- Phát triển tư duy lí luận như phân tích so sánh .

- luyện kĩ năng viết sơ đồ lai .

II. Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ lai phân tích – Tranh phóng to hình 3/SGK.

III. Các tổ chức hoạt động .

1.KTBC: Câu hỏi SGK

2. Bài mới .

Vào bài : Vì sao F2 có sự phân li tính trạng ( vì ở F1 gen lặn ko bị trộn lẫn với gen trội)

 Ở KH F2 có KH đỏ có 2 KG : AA, Aa . Vậy làm thế nào để biết là KH đỏ là thuần chủng .

 

doc205 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Hồng Phượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 phơi bào → 2 cơ thể khác nhau KG) 
Vậy đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? 
GV y/c HS n/c thơng tin :
+ Nêu ý nghĩa của n/c trẻ đồng sinh?
V: Lấy VD ở mục em cĩ biết để minh hoạ .
Nội dung
I. Nghiên cứu phả hệ .
- Phương pháp n/c phả hệ là phương pháp theo dõisự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dịng họ qua nhiều thế hệ để xđ đặc điểm DT của tính trạng đĩ .
VD: □ ┬ ○ 
 F1: ■
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh .
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng .
- Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh .
- Cĩ 2 trường hợp : Cùng trứng, khác trứng 
- Sự khác nhau : 
+Đồng sinh cùng trứng cĩ cùng KG→cùng giới
+Đồng sinh khác trứng khác nhau KG→cùng giới hoặc khác giới .
2. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh .
-Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trị KG và vai trị MT đối với sự hình thành tính trạng .
-Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng.
 V: Kiểm tra đánh giá .
-Phương pháp n/c phả hệ là gì ? Cho 1 VD về ứng dụng của pp trên?
-Hồn thành bảng sau:
Đặc điểm 
Trẻ đồng sinh cùng trứng 
Trẻ đồng sinh khác trứng 
Số trứng tham gia thụ tinh 
Kiểu gen 
Kiểu hình 
Giới tính 
V. Dặn dị :
- Học bài – Trả lời câu hỏi SGK-Tìm hiểu 1 số bệnh ( tật ) di truyền ở người - Đọc mục em cĩ biết 
Tiết 30 :
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
-Học sinh nhận biết được được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái .
-Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh Bạch Tạng , bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngĩn tay.
- Nêu được nguyên nhân của các tật , bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng .
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
-Rèn kĩ năng hoạt động nhĩm 
II: Chuẩn bị: Tranh phĩng to: H29.1 và 29.2 / SGK
 ............ về các tật di truyền .
-Phiếu học tập : Tìm hiểu bệnh di truyền .
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngồi
Bệnh Đao.
Bệnh Tơcnơ
Bệnh Bạch Tạng
Bệnh câm điếc bẩm sinh
III.Các tổ chức hoạt động 
1. KTBC: Câu hỏi SGK
2. Bài mới :
Các hoạt động của GV& HS
GV: y/c HS đọc thơng tin SGK- QS H29.1,2 hồn thành phiếu học tập 
HS: Thảo luận nhĩm .
Đại diện các nhĩm NX- BS
GV: y/c HS qs H 29.3
? Trình bày các đặc điểm của 1 số dị tật ở người ?
Nguyên nhân do đâu?
GV; y/c HS thảo luận :
+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ? ( Tự nhiên , con người )
+ Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh , tật di truyền ?
HS: Đọc KL / SGK
Nội dung
I. Một vài bệnh di truyền ở người .
Tên bệnh 
Đặc điểm DT
Biểu hiện bên ngồi 
Bệnh Đao
-Cặp NST số 21 cĩ 3 NST
- Bé , lun, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há , lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí , khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngĩn tay ngắn .
Bệnh Tơc-nơ
-Cặp NST số 23
chỉ cĩ 1 NST 
- Lùn , cổ ngắn , ở nữ.
-Tuyến vú ko phát triển , thường mất trí và ko cĩ con.
Bệnh Bạch Tạng 
- Đột biến gen lặn 
-Da và tĩc màu trắng .
-Mắt màu hồng .
Bệnh câm diếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn 
Câm diếc bẩm sinh
II. Một số tật di truyền ở người .
VD: Tật khe hở mơi hàm .
-Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngĩn.
-Tật bàn chân nhiều ngĩn.
↔ Do đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người .
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền .
* Nguyên nhân :
+Do các tác nhân vật lí , hố học trong tự nhiên.
+Do ơ nhiễm mơi trường .
+Do rối loạn trao đổi chất nội bào . Nguyên nhân :
* Biện pháp hạn 
* Biện pháp hạn chế .
+Hạn chế các hoạt động gây ơ nhiễm mơi trường .
+Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật .
+ Đấu tranh chống sx , sử dụng vũ khí hố học , vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hơn giữa những người cĩ nguy cơ mang gen gây bệnh , bệnh di truyền .
IV. Kiểm tra đánh giá .
? Cĩ thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào ?
? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật , bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật , bệnh đĩ ?
V. Dặn dị : Học bài , đọc trước bài 30
Tiết 31:
DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì ? và nội dung của lĩnh vực này .
-Giải thích được cơ sở di truyền học của “ hơn nhân- một vợ một chồng” và nhưữngnguời cĩ quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời khơng được kết hơn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ ko nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả di truyền của ơ nhiễm mơi trường đới với con người .
2. Kĩ năng.: Rèn tư duy phân tích tổng hợp .
II. Chuẩn bị : Bảng số liệu 30.1-30.2/ SGK
III.Các tổ chức hoạt động 
1. KTBC: Câu hỏi / SGK
2. Bài mới :
Các hoạt động của GV và HS
GV: y/c HS làm bài tập ∆ /SGK tr 86. 
HS: Thảo luận nhĩm , thống nhất câu trả lời :
(Đây là bệnh di truyền - Bệnh do gen lặn quy định vì cĩ người trong gia đình đã mắc bệnh – Khơng nên sinh con và ở họ cĩ gen gây bệnh )
GV: Đại diện nhĩm phát biểu . – NX- BS 
? Di truyền y học tư vấn là gì ? 
 Gồm những nội dung nào ?
HS: Đọc thơng tin SGK - Thảo luận vấn đề 1.
? Tại sao kết hơn gần làm suy thối nịi giống ? ( Kết hơn gần làm đột biến gen lặn cĩ hại , biẻu hiện dị tật bẩm sinh tăng)
? Tại sao những người cĩ quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hơn?
( Cĩ sự sai khác về mặt di truyền )
GV: Chốt lại đáp án đúng .
GV: Treo bảng 30.1 và thảo luận : + Giải thích quy định “ Hơn nhân 1 vợ 1 chồng” bằng cơ sở sinh học .
HS: Phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi , lưu ý tỉ lệ nam nữ ở độ tuổi từ 18-35 tuổi .
↔ Giải thích được cơ sở khoa học .
+ Vì sao nên cấm chuẩn đốn giới tính thai nhi ? ( làm mất cân đối tỉ lệ nam nữ )
GV: HD HS n/c bảng 30.2 trả lời câu hỏi 
? Vì sao phụ nữ ko nên sinh con ở tuổi 35?
( Sau tuổi 35 dễ mắc bệnh Đao )
? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và cơng tác ?
(Độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lí )
GV: y/c HS n/c SGK và mục em cĩ biết .
? Nêu tác hại ơ nhiễm mơi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? VD. 
HS : Đọc KL chung 
Nội dung
I. Di truyền y học tư vấn .
- Di truyền y học tư vấn là 1 lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phuươg pháp xét nghiệm , chuẩn đốn hiện đại về mặt di truyền kết hợp với n/c phả hệ .
- Nội dung : 
+ Chuẩn đốn .
+ Cung cấp thơng tin.
+ Cho lịi khuyên liên quan đến bệnh , tật di truyền .
II. Di truyền học với hơn nhân và kế hoạch hố gia đình .
1. Di truyền học với hơn nhân .
-Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định :
+ Hơn nhân 1 vợ 1 chồng .
+ Những người cĩ quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời ko được kết hơn .
Di truyền học hế hoạch hố gia đình 
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25- 34 là hợp lí .
- Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ .
III. Hậu quả di truyền do ơ nhiễm mơi trường 
- Các tác nhân vật lí hố học gây ơ nhiễm mơi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh , tật di truyền .
IV. Kiểm tra dánh giá .
? Di truyền y học tư vấn cĩ chức năng gì ?
Một cặp vợ chồng bình thường , sinh con đầu lịng bị câm diếc bẩm sinh . Em hãy đưa ra lời khuyên ( Tư vấn di truyền ) cho cặp vợ chồng này ?
? Tại sao cần phải đấu tranh chống ơ nhiễm mơi trường 
Chương VI : `ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 
Tiết 32: 
CƠNG NGHỆ TẾ BÀO
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức .
-Học sinh hiểu được khái niệm cơng nghệ tế bào .
-Học sinh nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ tế bào và vai trị của từng giai đoạn .
-Học sinh thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phưoơg pháp nuơi cây và tế bào trong chọn giống .
2. Kĩ năng : -Rèn kĩ năng hoạt động nhĩm .-kĩ năng khái quát hố , vận dụng thực tế .
3.Thái độ : - Giáo dục lịng yêu thích bộ mơn – Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam .
II. Chuẩn bị : Tranh phĩng to H 31.1 / 90- Tư liệu về nhân bản vơ tính trong và ngồi nước .
III. Các hoạt động dạy học .
Vào bài : Người nơng dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt để giữ , sau đĩ mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây . Nhưng với việc nhân bản giống vơ tính thì từ 1 củ khoai tây cĩ thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đĩ là thành tựu vơ cùng quan trọng của di truyền học .
Các hoạt động của GV và HS
MT: HS nắm được cơng nghệ TB. Hiểu dược các cơng việc chính trong cơng nghệ TB.
HS: n/c thơng tin SGK/ 89 
? Cơng nghệ TB là gì ? Gồm mấy giai đoạn ?
? Để nhận được mơ non cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh hồn tồn giống với gốc người ta phải thực hiện những cơng việc gì ?
( Người ta phải tách TB hoặc mơ từ CThể mẹ , rồi nuơi cấy trên mơi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành mơ non. Sau đĩ kích thích mơ non bằng các hoĩc mơn sinh trưởng để nĩ phân hố thành cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh )
+ ? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hồn chỉnh lại cĩ KG như dạng gốc ? ( Vì chúng được tạo ra do sự nguyên phân liên tiếp của TB được tách ra từ dạng gốc cĩ bộ NST hồn tồn giống bộ NST dạng gốc )
Nhắc lại 2 cơng nghệ TB?
MT: HS hiểu và nắm được các thành tựu cơng nghệ TB. HS biết được quy định nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế .
HS: n/c SGK 
trả lời câu hỏi 
? Hãy cho biết thành tựu cơng nghệ TB trong SX? (a, b, c)
? Cho biết các cơng đoạn nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ?
( quy trình nuơi cấy mơ bao gồm : Tách mơ phân sinh , rồi nuơi cấy trên mơi trường dinh dưỡng đặc trong ơốngnghiệm , để tạo ra mơ sẹo sang mơi trường dinh dưỡng đặc cĩ chứa các hoĩc mơn sinh trưởng phù hợp nhằm kích thích chúng phân hoấthành các cây con hồn chỉnh .
Đua cây con sang trồng trong bầu đặt ở vườn ươm cĩ mái che , trước khi mang ra ngồi ruộng .)
? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ?
Các khâu chính :
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc .
+ Chọn lọc đánh giá → tạo giống mới .
? Người ta đã tiến hành nuơi cấy mơ tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho VD.
? HS: HS n/c SGK ?
Nhân bản vơ tính thành cơng ở ĐV cĩ ý nghĩa ntn?
? Những thành tựu nhân bả

File đính kèm:

  • docgiao an sh9cua P.doc