Giáo án Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2007-2008

I/ Mục tiêu:

 1/Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :

- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.

 2/ Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.

II/ Phương tiên dạy học:

 1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 3 SGK.

 2/ Học sinh:chuẩn bị bài theo vở bài tập

III/ Hoạt động dạy học:

IV/ Kiểm tra đánh giá:

Cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài.

HS làm bài tập sau:

1/ Đánh dấu +vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Để F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì:

a) Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn.

b) Trong cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng trội hoàn toàn.

c) Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.

d) Cả a và b.

Đáp án : c

2/ Thế nào là trội không hoàn toàn ?

a) Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

b) Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ : 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

c) Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.

d) Cả b và c

Đáp án : d

V/ Dặn dò :

- Học thuộc phần tóm tắt ở cuối bài.

- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4.

- Chuẩn bị trước bài mới : Lai hai cặp tính trạng.

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :

- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.

- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li độc lập.

2/ Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.

- Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình.

II/ Phương tiện dạy học :

1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 5 SGK hoặc máy chiếu phim nghi hình 5 SGK.

2/ Học sinh : chuẩn bị bài theo vở bài tập

 III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động 1

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :

- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.

- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng.

2/ Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính toán kết quả.

II/ Phương tiện dạy học :

1/ Giáo viên :

2/ Học sinh : Mỗi HS hoặc mỗi nhóm (3-4 HS) mang theo đồng kim loại.

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc173 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	-Nguyên nhân của hiện tượng thoái?Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần?
2.Bài mới:
Hoạt động 1
HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- GV cho HS đọc mục I SGK, trả lời câu hỏi : 
+ Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai ở thực vật và động vật.
(Ví dụ : Cây và bắp ngô của con lai F1 vượt trội cây và bắp ngô của 2 cây làm bố mẹ).
- HS Q/s tranh, đọc mục I SGK, trao đổi theo nhóm để xác định câu trá lời.
Một vài HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, HS khác bổ sung để cung xây dựng được đáp án chung.
. 
1.Hiện tượng ưu thế lai: 
+ Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. 
Hoạt động 2
NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- GV : Người ta cho rằng, các tính trạng số lượng do gen trội quy định. Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm xấu.
Khi lai chúng với nhau, các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở F1 . Ví dụ :
 P : AABBCC X aaBBcc
 F1 : AaBbCc
Ỏ các thế hệ sau cặp gen dị hợp giảm dần, ưu thế lai cũng giảm dần.
- Hs theo dõi GV giảng bài, thảo luận theo nhóm trả lời 2 câu hỏi của sSGK.
+ Khi lai hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất. Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 .
+ Ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu hiện rõ nhất, sau đó giảm dần. Vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen dị hợp cao nhất và sao đó giảm dần. 
2.Nguyên nhân : Cơ thể con lai F1 tập trung các gen trội có ở bố và mẹ.
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Hoạt động 3
CÁC BIỆN PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
Giáo viên giảng giải, thuyết trình theo nội dung SGK
- HS nghe hiểu và ghi nội dung chính vào vỡ học
3.Các phương pháp tạo ưu thế lai
 (SGK)
IV/ Kiểm tra đánh giá : 
Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được khái niệm ưu thế lai, nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai và phương pháp tạo ưu thế lai.
Cho HS làm bài tập : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1/ Ưu thế lai là gì ?
Con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
Các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn so với bố mẹ.
Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ.
Cả a và b. 
Đáp án : d
V/ Dặn dò : 
Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK trang 104.
Chuẩn bị trước bài mới : Các phương pháp chọn lọc.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :20/01/2007 
Ngày dạy :22/01/2007 
TIẾT 39 : CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :
Trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần, thích hợp cho việc sử dụng với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này.
Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào.
2/ Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu với SGK và thảo luận theo nhóm.
II/ Phương tiện dạy học : 
1/ Giáo viên : 
Tranh phóng to hình 36.1-2 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 36.1-2 SGK.
2/ Học sinh :Chuẩn bị bài theo vở bài tập 
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
VAI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
- GV gợi ý cho HS :
+ Chọn lọc để có giống phù hợp nhu cầu con người.
+ Chọn lọc để phục hồi giống đã thoái hóa.
+ Trong lai tạo giống và chọn giống ĐB, BD tổ hợp, ĐB cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ thì mới có giống tốt. 
- HS độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Đại diện một vài nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp cùng nêu lên được đáp án đúng. 
* Kết luận : 
+ Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là để phục hồi lại các giống đã thoái hóa, đánh giá chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra, nhằm tạo ra giống mới hay cải tiến giống cũ. 
1Vai trò của chọn lọc trong chọn giống: 
-Giống sử dụng lâu ngày kém chất lượng.
-Trong quá trình tạo giống mới, cần phải chọn lọc 
Hoạt động 2
CHỌN LỌC HÀNG LOẠT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết 
- Cho HS đọc SGK, quan sát hình 36.1 để thực hiện sSGK. (trả lời 2 câu hỏi SGK trang 106).
- GV : So sánh 2 sơ đồ để rút ra sự sai khác ; chọn lọc hàng loạt 1 lần bắt đầu thực hiện ở năm1, trên đối tượng ban đầu ; chọn lọc hàng loạt 2 lần bắt đầu ở năm 2 trên đối tượng đã qua chọn lọc ở năm 1. Về biện pháp tiến hành chọn lọc 1 lần và 2 lần giống nhau.
- HS quan sát hình 36.1 SGK, đọc mục II, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết quả tháo luận của nhóm.
Một vài HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng đáp án đúng. 
2.Chọn lọc hàng loạt
Là dựa trên kiểu hình chọn ra một nhóm cá thẻ phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống
Hoạt động 3
CHỌN LỌC CÁ THỂ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 36.2 SGK và đọc mục III SGK để nêu lên được : Thế nào là chọn lọc cá thể ?
- HS quan sát tranh đọc SGK, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận phải nêu lên được đáp án đúng.
3.Chọn lọc cá thể
+ Chọn lọc cá thể là chọn lấy một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng. Nhờ đó, KG của mỗi cá thể được kiểm tra. 
IV/ Kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuói bài, phải phân biệt được chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
V/ Dặn dò : 
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2 SGk trang 107.
Chuẩn bị trước bài mới : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :20/01/2007 
Ngày dạy :24/01/2007 
TIẾT 40 : THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :
Trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong chọn giống cây trồng.
Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
2/ Kĩ năng : 
Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK và trao đổi theo nhóm. 
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên :
Chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung về các dạng gây đột biến nhân tạo.
2/ Học sinh :Chuẩn bị bài theo vở bài tập 
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- GV đặt vấn đề : Dựa vào các quy luật di truyền, biến dị, kĩ thuật phân tử, tế bào, ở Việt Nam đã tạo ra hàng trăm giống cây trồng mới, thông qua 4 phương pháp chủ yếu 
-GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm ttả lời câu hỏi?
Nước ta thành công trong chọn giống cây trồng bằng những phương pháp nào?mỗi phương pháp cho một vài ví dụ.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm để nêu lên được :
+ Thế nào là gây ĐB nhân tạo trong chọn giống cây trồng ?
+ Những thành tựu thu được từ gây ĐB nhân tạo cây trồng ở Việt Nam là gì ?
Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung. 
1.Thành tựu chọn giống cây:
-Gây đột biến nhân tạo
-Lai hữu tính
- Kết hợp gây đột biến với lai hữu tính
-Tạo ưu thế lai
-Tạo giống đa bội thê
Hoạt động 2
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết
- GV phân tích cho HS : Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn BD cho chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK để trình bày được : Các thành tựu chọn giống vật nuôi ở Việt Nam. 
- GV phân tích cho HS thấy rằng : Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì nó tạo ra nguồn BD tổ hợp cho tạo giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai. 
- HS độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo mhóm và cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận và trình bày được :
+ Trong tạo giống mới .
+ Cải tạo giống địa phương.
+ Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).
+ Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
2.Thành tựu chọn giống vật nuôi
-Tạo giống mới
-Cải tạo giống địa phương
-Tạo giống ưu thế lai
-Nuôi thích nghi các giống nhập nội
-Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
VI/ Kiểm tra đánh giá :
Cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nhắc lại được các thành tựu trong chọn giống cây trồng và trong chọn giống vật nuôi.
HS làm bài tập :
1/ Hãy chọn câ

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 day du 20092010.doc