Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 54: Ô nhiễm môi trường
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn luyệ kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vàbảo vệ môi trường
II/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
III/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh hình SGK, tranh ảnh thu hoạch được trên sách báo.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
- Cuốn sách "hỏi đáp về môi trường và sinh thái"
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Kiểm tra: GV kiểm tra bài tập 2 SGK tr. 160.
- Từ nội dung của bài tập 2 đẫn dắt vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động 1 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ?
Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Tiết : Tuần : Ngày soạn : Bài 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ngày dạy : I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng - Rèn luyệ kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vàbảo vệ môi trường II/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP III/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh hình SGK, tranh ảnh thu hoạch được trên sách báo. - Tư liệu về ô nhiễm môi trường. - Cuốn sách "hỏi đáp về môi trường và sinh thái" IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Kiểm tra: GV kiểm tra bài tập 2 SGK tr. 160. - Từ nội dung của bài tập 2 đẫn dắt vào bài mới. 3. Bài mới Hoạt động 1 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường. - Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi: + Theo em như thế nào là ô nhiễm môi trường ? + Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường? + Do đâu môi trường bị ô nhiễm? - GV cho HS thảo luận nhưng cần lưu ý: + HS ở thành phố dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói. + HS ở nông thôn chưa thấy hết việc phân, thuốt sâu để trong nhà là gây ô nhiễm. - GV đánh giá phần thảo luận và yêu cầu HS khái quát kiến thức. - HS nghiên cứu SGK tr.161. - Kết hợp tài liệu sưu tầm. - Trao đổi nhóm ® thống nhất ý kiến ® yêu cầu nêu được: + Môi trường bị bẩn. + Thay đổi bầu không khí. + Độc hại. - Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung. - HS từ những thảo luận khái quát thành khái niệm ô nhiễm và và nguyên nhân gây ô nhiễm. * Kết luận: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bâån, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người.. + Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật... Hoạt động 2 CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM Mục tiêu: HS chỉ ra được HS chỉ ra được các tác nhân gây ô nhiễm và tác hại do các tác nhân gây ra, từ đó biết cách tránh ô nhiễm môi trường. TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV hỏi: + Các chất khí thải gây độc đó là chất gì? + Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào? ( GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK tr. 162) - GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho các nhóm ghi lên từng nội dung. - GV đánh giá kết quả của mỗi nhóm. * Liên hệ: Ở nơi gia đình em sinh sống có hoạt động đố chá nhiên liệu gây ô nhiễm không khí không? Em sẽ làm gì trước tình hình đó? - GV phân tích thêm: Việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình như than, củi, gas... sinh ra lượng CO2 chất này tích tụ sẽ gây ô nhiễm. Vậy trong từng gia đình phải có biện pháp thông thoáng khí để tránh độc hại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục q SGK tr. 163. - GV treo tranh phóng to hình 54.2 SGK. - GV để HS chữa bài trên tranh. - HS nghiên cứu SGK ® trả lời các khí: CO2 , NO2, SO2, bụi... - HS thảo luận và Tìm ý kiến để hoàn thành bảng, 54.1 SGK. - Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung - HS khái quát kiến thức từ nội dung bảng 54. 1 đã hoàn chỉnh. HS có thể trả lời: + Có hiện tượng ô nhiễm do đun than, bếp dầu hoặc xưởng sản xuất. + Bản thân sẽ cùng đại diện khu dân cư tuyên truyền để người dân hiểu và có biện pháp giãm bớt ô nhiễm. - HS tự nghiên cứu hình 54.2. - Trao đổi nhóm, chú ý chiều mũi tên, màu sắc mũi tên, Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh hoặc viết sơ đồ lên bảng. - Các nhóm theo dõi ® nhận xét bổ sung nếu cần. 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Các chất thải qua từ nhà máy, phương tiện giao phấn, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2 gây ô nhiễm không khí. 2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học Các chất hóa học độc hại được phát tác và tích tụ: - Hóa chất (dạng hơi) ® nước mưa ® đất ® tích tụ ® ô nhiễm mạch nước ngầm - GV nêu câu hỏi + Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? + Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào? - GV mở rộng: nói về thảm họa Checnôbưn ở nước Cộng hòa UKRAINA (Liên xô cũ). - GV yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 54. - GV chữa bài bằng cách gọi 2 HS: một em đọc mục “Tên chất thải”, một em đọc mục “Hoạt động thải ra chất thải”. - GV lưu ý thêm: loại chất thải rắn gây cản trở giao thông, gây tại nạn cho người. - GV đưa câu hỏi: + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? + Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị? - GV hỏi: + Để phòng tránh các bệnh do sinh vật gây nên chúng ta cần có biện pháp gì? - HS nghiên cứu SGK tr. 163 và các hình 54.3 + 54.4 SGK. Yêu cầu nêu được: + Từ nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân + Phóng xạ vào cơ thể người và động vật thông qua chuỗi thức ăn. + HS nghiên cứu thông tin ở SGK tr. 163 kết hợp với quan sát hàng ngày hoàn thành bảng 54.2. - HS thay nhau chữa bài theo sự hướng dẫn của GV. - HS nghiên cứu SGK và hình 54.5, 54.6 tr. 164, 165. - Một vài HS trả lời và lớp nhận xét bổ sung. Yêu cầu: + Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống mất vệ sinh. + Bệnh sốt rét do sinh hoạt. - HS vận dụng kiến thức đã học trước đó trả lời ® lớp bổ sung. - Hóa chất (dạng hơi) ® nước mưa ® ao, sông, biển ® tích tụ. - Hóa chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Gây đột biến ở người và sinh vật. - Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn - Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: Đồ ngựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi gạch vụn 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh * Kết luận: - Sinh vật gây bệnh cò nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật). - Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn Kết luận chung: IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Kết thúc bài học GV nên đưa vấn đề củng cố bài. - Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao? V. DẶN DÒ. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, công nghiệp mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
File đính kèm:
- 54.doc