Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 49: Quần xã sinh vật

 I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm quần xã.

 - HS chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó củng là để phân biệt với quần thể.

 - HS nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh vàquần xã, tạo sự ổn định vàcân bằng sinh học trong quần xã.

2. Kỹ năng

 Rèn năng quan sát tranh hình, kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.

3. Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

 - Ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Phương pháp

 Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp .

III. Phương tiện dạy học

 - Tranh về một khu rừng có cả động vật và nhiều loại cây.

 - Tài liệu về quần xã sinh vật.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 GV nêu câu hỏi

 + Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

 + Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?

3. Bài mới

GV dẫn dắt vào bài: .

 

Hoạt động 1 THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT

 

* Mục Tiêu: + HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên.

 + Lấy ví dụ quần xã sinh vật.

 

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 49: Quần xã sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết Tuần 
Ngày soạn BÀI 49 QUẦN XÃ SINH VẬT
Ngày dạy
 I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm quần xã.
	- HS chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó củng là để phân biệt với quần thể. 
	- HS nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh vàquần xã, tạo sự ổn định vàcân bằng sinh học trong quần xã.
2. Kỹ năng
 Rèn năng quan sát tranh hình, kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ
	- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
	- Ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Phương pháp
	Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp..
III. Phương tiện dạy học
	- Tranh về một khu rừng có cả động vật và nhiều loại cây.
	- Tài liệu về quần xã sinh vật.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	GV nêu câu hỏi
	+ Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
	+ Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
3. Bài mới
GV dẫn dắt vào bài:.
Hoạt động 1 THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT
* Mục Tiêu: + HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên.
	+ Lấy ví dụ quần xã sinh vật.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- Để hình thành khái niệm quần xã sinh vật GV tiến hành như sau:
- GV nêu vấn đề:
+ Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào?
+ Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó như thế nào?
+ Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào?
- GV đánh giá hoạt động của nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy Tìm các ví dụ khác tương tự và phân tích.
® Quần xã sinh vật là gì?
- GV hỏi: Trong 1 bể các người ta thả 1 số loài cá như: Cá chép, cá mè, cá trắm® vậy bổ cá nầy có phải là quần xã hay không?
- GV đánh giá ý kiến trả lời của HS.
- GV mở rộng: Nhận biết quần xã cần có dấu hiệu bên ngoài vàbên trong.
* Liên hệ: Trong sản xuất mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không?
- GV lưu ý mô hình VAC là quần xã nhân tạo.
- HS trao đổi nhóm ® thống nhất ý kiến trả lời các vấn đề GV nêu.
Yêu cầu:
+ Quần thể cá, tôm, dong
+ Quần thể thực vật xuất hiện trước.
+ Quan hệ cùng loài, khác loài.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
- Ví dụ: Rừng nhiệt đới, đầm.
- HS khái quát kiến thức thành khái niệm quần xã.
- HS có thể trả lời:
+ Đúng là quần xã vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài.
+ Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất.
- HS trả lời: Có hoặc không
* Quẫn xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
Ví dụ:
- Rừng Cúc phương.
- Ao cá tự nhiên
Hoạt động 2 TÌM HIỂU DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
* Mục Tiêu: 
- HS chỉ rõ đặc điểm cơ bản của quẫn xã.
- Phân biệt quần xã với quần thể.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- HS nêu câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm.
* GV lưu ý cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tượng tự quần thể ưu thế, quần thể đặc trưng.
- GV thêm ví dụ: 
+ Thực vật có hại là quần thể ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.
+ Quần thể cây cọ tiêu biểu (Đặc trưng) nhất cho quần xã thực vật đồi ở Phú Thọ.
- HS nghiên cứu nội dung bảng 49 SGK tr. 147.
- Trao đổi nhóm tìm ví dụ chứng minh cho các chỉ số như: Độ đa dạng, độ nhiều
- Đại diện nhóm trình bày nội dung kiến thức trong bảng và các ví dụ minh họa ® nhóm khác bổ sung. 
* Kết luận: 
Nội dung bảng 49 SGK tr. 147.
Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ
* Mục Tiêu:
- Chỉ ra mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
- Nắm được khái niệm cân bằng sinh học.
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV giảng giải: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã và kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
- GV đưa câu hỏi:
+ Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào?
- GV đánh giá những ý kiến tranh luận của HS và đưa ra kiến thức chuẩn để HS có thể sửa chữa bổ sung nếu cần.
- GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của các ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là số lượng.
- GV đặc tình huống cho HS như sau:
+ Nếu cây phát triễn ® sâu ăn lá tăng ® chim ăn sâu tăng ® sâu ăn lá lại giảm.
+ Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẻ ăn thức ăn gì?
- GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học bằng dẫn dắt.
- Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định?
- GV yêu cầu: Khái quát hóa kiến thức về quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, cân bằng sinh học.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
* Liên hệ:
+ Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã?
+ Chúng ta đã và sẻ làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- HS nghiên cứu và phân tích các ví dụ SGK tr. 148 yêu cầu:
+ Sự thay đổi chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa dẫn đến hoạt động theo chu kỳ của sinh vật.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển ® động vật củng phát triển.
+ Số lượng loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác.
- Một số HS trình bày ý kiến ® HS khác nhận xét bổ sung.
- HS có thể kể thêm ví dụ:
- Thời tiết ẩm muỗi phát triển nhiều ® Dơi vàthạch sùng nhiều.
- HS có thể trả lời: Nếu lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển.
- HS dựa thêm ví dụ đả phân tích trả lời: Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã.
- HS trả lời có thể chưa đầy đủ.
- HS trả lời: Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng.
- Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ muôi trường, thiên nhiên hoang dã.
- Tuyên truyền mỗi người phải tham da bảo vệ môi trường, thiên nhiên.
* Kết luận:
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã giao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
V. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN
 GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu hỏi trả lời đúng.
1. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể:
a. Mật độ c. Tỷ lệ đực cá e. Độ đa dạng
	b. Tỷ lệ tử vong. d. Tỷ lệ nhóm tuổi
	2. Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là:
	a. Điều hòa mật độ ở các quần thể.
	b. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã
	c. Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã.
	d. Chỉ có a vàø b
	e. Chỉ có c vàd
VI – DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về lưới, chuỗi thức ăn.

File đính kèm:

  • doc49.doc