Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS trình bày được:
+ Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
+ Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
- HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng:
- Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng so sánh tổng hợp.
- Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
- Tạo lòng yêu thích môn học.
II. Phương pháp
Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .
III. Phương tiện dạy học
- Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học, sách "Di truyền học" của Phan Cự Nhân.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến (HS kẻ bảng vào vở)
Tiết Tuấn Ngày soạn Ngày dạy BÀI 33 GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được: + Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. + Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến. - HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng: - Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức. - Kĩ năng so sánh tổng hợp. - Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học. - Tạo lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .... III. Phương tiện dạy học - Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học, sách "Di truyền học" của Phan Cự Nhân. - Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến (HS kẻ bảng vào vở) Tác nhân Tiến hành Kết quả Ứng dụng Tia phóng xạ a, B, y Tia tử ngoại Sốc nhiệt IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Giảng bài mới: GV chuyển ý vào bài mới... Hoạt động 1 Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí * Mục Tiêu: HS trình bày được phương pháp, kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lí khi sử dụng để gây đột biến TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu: + Hoàn thành nội dung phiếu học tập + Trả lời câu hỏi: * Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? * Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ? - GV chữa bài bằng cách kẻ phiếu trên bảng các nhóm ghi nội dung. - GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời ® hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập. Tác nhân vật lí Tiến hành Kết quả Ứng dụng 1. Tia phóng xạ a, B, y - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu.) - Tác động lên AND. - Gây đột biến gen. - Trấn thương gây đột biến ở nhiễm sắc thể - Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng. - Mô thực vật nuôi cấy 2. Tia tử ngoại. - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng (xuyên nông). Gây đột biến gen - Sử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn. 3. Sốc nhiệt - Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột. - Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng. - Tổn thương thoi phân bào ® rối loạn phân bào. - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. - Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà). Hoạt động 2 Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học Mục tiêu : - HS nắm được phương pháp vàkết quả của tác nhân hóa học gây đột biến. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu, trả lời câu hỏi mục SGK tr.97. - GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức - HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Một vài HS trình bày đáp án, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung - HS tổng hợp kiến thức * Kết luận: - Hóa chất: EMS, NMU, NEU, cônsixin. - Phương pháp: + Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy... + Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtit, mất cặp nuclêôtit hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc. Hoạt động 3 Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống Mục tiêu : - HS chỉ ra được việc sử dụng các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với các nhóm sinh vật khác nhau. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV định hướng trước cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống vi sinh vật. + Chọn giống cây trồng. + Chọn giống vật nuôi. - GV nêu câu hỏi. + Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao? - Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi? - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu SGK tr.97,98 kết hợp với các tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu: + Nêu điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở vi sinh vật. + Đưa ví dụ. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. HS đưa ví dụ: - Xử lí bào tử nấm Penicillum bằng tia phóng xạ, tạo được chủng Penicillum có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh). - Giống táo má hồng đã được sử lí bằng hóa chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ 1 năm, quả tròn, ngọt, giòn, thơm phía bên má, khi chín có sắc tím hồng. - Sử dụng đa bội ở dâu tằm, dương liễu tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao. a) Trong chọn giống vi sinh vật. (Phổ biến là gây đột biến vàchọn lọc). - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men vàvi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vắc xin. b) Trong chọn giống cây trồng - Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. - Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng. c) Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp. - Các động vật bậc cao: cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi sử lí bằng tác nhân lí hóa. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GV hỏi : con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào? Và tiến hành như thế nào? V. DẶN DÒ. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
File đính kèm:
- 34.doc