Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 30: Bệnh và tật di truyền ở người
I. Mục tiêu
- Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được di truyền y học tư vấn và nội dung của nó.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm 1 người lấy nhiều vợ hay nhiều chồng và không kết hôn với nhau trong vòng 4 đời.
- Giải thích được : tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35.
- Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK.
II. Phương pháp
Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .
III. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 30. 1– 2 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead vàfilm ghi nội dung bảng 30. 1– 2 SGK.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu1: Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người ?
Câu 2: Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ?
3. Giảng bài mới:
Tuần : Tiết : Ngày soạn : Ngày dạy BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. Mục tiêu - Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được di truyền y học tư vấn và nội dung của nó. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm 1 người lấy nhiều vợ hay nhiều chồng và không kết hôn với nhau trong vòng 4 đời. - Giải thích được : tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35. - Rèn luyện kĩ năng trao đổi theo nhóm và tự nghiên cứu với SGK. II. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .... III. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 30. 1– 2 SGK (hoặc) - Máy chiếu Overhead vàfilm ghi nội dung bảng 30. 1– 2 SGK. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu1: Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người ? Câu 2: Nêu các nguyên nhân phát sinh bệnh tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1 Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV nêu vấn đề: Các đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng NST có thể gây nên các bệnh, tật di truyền. 1. Bệnh Đao GV cho HS quan sát tranh phóng to hình 29. 1 SGK vàđọc SGK để trả lời các câu hỏi: - Đặc điểm khác nhau giửa bộ NST của bệnh Đao với bộ NST của người bình thường là gì? - Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm nào ? 2. Bệnh Tơcnơ (XO) GV lưu ý: Cần xem kĩ các cặp NST, đặc biệt là cặp NST giới tính và nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi của Đ SGK. GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện đáp án. 3. Bệnh bạch tạng và bện câm điếc bẩm sinh. GV cho HS đọc SGK để nêu lên được khái niệm bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc. GV nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và nêu kết luận. HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi. Một vài HS (do GV chỉ định) trả lời các em khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lờp cùng xây dựng đáp án đúng. * Bộ NST của bệnh nhân Đao khác bộ NST của người bình thường ở chỗ: Cặp NST thứ 21 của người bệnh Đao có 3 NST, của người bình thường là 2 cặp NST: * Có thể nhận biết người bệnh Đao qua các dấu hiệu: bé, lùn, cổ, rục, má phệ,... si đần bẩm sinh và không có con. HS quan sát tranh phóng to hình 29.2 SGK, nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm để thực hiện Đ SGK. Đại diện một vài nhóm HS, phát biểu câu trả lời, các nhóm khác bổ sung. * Bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ khác với bộ NST của người bình thường ở chỗ : Cặp NST giới tính của các người bệnh Tơcnơ chỉ có 1 NST X, còn của người bình thường là XX. * Có thể nhận biết người bị bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm : Nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển. HS đọc SGK để rút ra : Thế nào là bệnh bạch tạng ? Bệnh câm điếc là gì ? Một vài HS phát biểu ý kiến, các em khác bổ sung. * Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gân ra, bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu hồng. * Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do một đột biến gen lặn gây ra (thường do chất phóng xạ hoặc chất độc hóa học gây ra). Hoạt động 2 Tìm hiểu một số tật di truyền ở người TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV cho HS quan sát tranh, tự nêu lên một số dị tật di truyền ở người. HS quan sát tranh phóng to hình 29. 3 SGK để nêu lên một số tật di truyền ở người. Dưới sự hướng dẫn của GV, các em phải nêu lên được các dị tật di truyền ở người sau đây: - Tật khe hở môi – hàm - Bàn tay mất một số ngón - Bàn chân mất ngón và dính ngón - Bang tay nhiều ngón Hoạt động 3 Tìm hiểu các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh, di truyền TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV nêu câu hỏi : Có thể hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền ở người như thế nào ? GV nhận xét, chỉnh sửa và nêu đáp án. HS Tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm để nêu lean được các biện pháp hạn chế tật, bệnh di truyền ở người. Đại diện một vài nhóm HS trình bày ý kiến của nhóm, các nhóm khác bổ sung. * Đấu tranh chống sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa họcï và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. * Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc chữa bệnh. * Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng trên. V – Củng cố và hoàn thiện GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. Câu 1. Các đặc đã được nêu rõ ở SGK. Câu 2. Các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, tật 6 ngón tay ở người được nêu rõ trong SGK Câu 3. – Nguyên nhân : do tác nhân lí hóa học và ô nhiễm môi trường. Các biện pháp hạn chế : + Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí và các biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ + Không kết hôn hoặc không sinh con giữa các người bệnh. VI – Dặn dò * Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài. * Trả lời các câu hỏi sau. Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái nào ? Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người ? Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ? * Đọc mục “Em có biết” ?
File đính kèm:
- 30.doc