Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu bài học : Học song bài này HS có khả năng:
- Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật vàcây có hoa.
- Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực vàgiao tử cái.
- Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát vàphân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II. Phương pháp : Vấn đáp, trực quan, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to hình 11 SGK (hoặc).
- Máy chiếu Overhead vàbản phim trong ghi hình 11 SGK
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Nêu những điểm giống vàkhác nhau cơ bản giữa nguyên phân vàgiảm phân?
Câu 2 : Trả lời bài tập 4 SGK/ 32
3. Giảng bài mới:
GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1 Tìm hiểu sự phát sinh giao tử
Mục Tiêu: HS trình bày những điểm giống vàkhác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái
Tuần : Tiết : Ngày soạn Ngày dạy BÀI 11 . PHÁT SINH GIAO TỬ VÀTHỤ TINH I. Mục tiêu bài học : Học song bài này HS có khả năng: - Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật vàcây có hoa. - Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực vàgiao tử cái. - Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh. - Rèn luyện kĩ năng quan sát vàphân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ. II. Phương pháp : Vấn đáp, trực quan, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học - Tranh phóng to hình 11 SGK (hoặc). - Máy chiếu Overhead vàbản phim trong ghi hình 11 SGK IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Nêu những điểm giống vàkhác nhau cơ bản giữa nguyên phân vàgiảm phân? Câu 2 : Trả lời bài tập 4 SGK/ 32 3. Giảng bài mới: GV chuyển ý vào bài mới... Hoạt động 1 Tìm hiểu sự phát sinh giao tử Mục Tiêu: HS trình bày những điểm giống vàkhác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV treo tranh phóng to ( hay bấm máy chiếu lên màn hình) hình 11 SGK vàhướng dẫn các em Tìm hiểu SGK để trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật. GV có thể nêu câu hỏi gợi ý HS : Quá trình phát sinh giao tử đực vàgiao tử cái có gì giống nhau vàkhác nhau. HS quan sát tranh, vàTìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm để Tìm ra những điểm giống nhau vàkhác nhau của quá trình phát sinh giao tử đực vàgiao tử cái. Dưới sự hướng dẫn của GV Các nhóm thống nhất đáp án (như dưới đây ) I. Sự phát sinh giao tử * Giống nhau : - Các tế bào mầm( noãn nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần . - Noãn bào bậc 1 vàtinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử. * Khác nhau : Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ vànoãn bà bậc 2 có kích thước lớn. - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2. - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và1 tế bào trứng có kích thước lớn . - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng . - Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và1 tế bào trứng , trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh, - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh . Hoạt động 2 Tìm hiểu quá trình thụ tinh Mục Tiêu : HS xác định được thực chất của quá trình thụ tinh TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 11 SGK để trình bày được thực chất của quá trình thụ tinh là gì? Để ôn lại kiến thức về phân li độc lập ( bài 5 ), GV có thể nêu câu hỏi : Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực vàcái lại tạo được hợp tử chứa các tổ hợp NST khácnhau về nguồn gốc? GV nhận xét , bổ sung vàchốt lại. HS quan sát tranh phóng to hình 11 SGK vànghiên cứu SGK , trao đổi theo nhóm vàcử đại diện trình bài trước lớp . Dưới sự hướng dẫn của GV , cả lớp thảo luận vàcùng đưa ra kết luận : HS độc lập suy nghĩ , và trao đổi theo nhóm rồi cử đại diện trình bài câu trả lời . Sự kết hợp giữa giao tử đực vàgiao tử cái lại tạo ra các hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc là vì : Trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau vàtrong quá trình thụ tinh , các giao tử lại kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên(tổ hợp lại NST vốn có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ ) II. Thụ tinh Thực chất của quá trình thụ tinh là kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (tổ hợp 2 bộ NST đơn bội n) của giao tử đực vàgiao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tư û(2n). Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân vàthụ tinh Mục Tiêu : HS hiểu được ý nghĩa của giảm phân vàthụ tinh về mặt di truyền vàbiến dị thực tiễn. TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung GV nêu câu hỏi : Dựa vào kiến thức ở mục I vàII hãy nêu ý nghĩa của giảm phân vàthụ tinh . HS thảo luận theo nhóm , cử đại diện trình bài trước lớp . Các nhóm khác bổ sung, dưới sự hướng dẫn của GV , cả lớp xây dựng đáp án Đúng. III. Ý nghĩa của giảm phân vàthụ tinh - Sự phối hợp giữa các quá trình giảm phân, vàthụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. V. Củng cố vàhoàn thiện 1 .GV cho HS đọc chậm phần củng cố cuối bài vànêu lên được các vấn đề cơ bản về quá trình phát sinh giao tử , sự thụ tinh vàý nghĩa của giảm phân vàthụ tinh. 2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. Câu 1. Tham khảo nội dung ở mục I SGK Câu 2. Đánh dấu + ô o chỉ câu trả lời Đúng nhất trong các câu sau . Vì sao bộ NST đặt trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định lại được duy trì ổn định qua các thế hệ? p a) Qua giảm phân bộ NST đặt trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử . p b) Nhờ quá trình giảm phân vàthụ tinh bộ NST đặt trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. p c) Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử của bộ NST lưỡng bội (2n ) đặt trưng cho loài. p d) Cả a,b vàc. Đáp án : d Câu 3.Biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở những loài sinh sản hữu tính là vì: - Do sự phân li độc lập của các NST trong hình thành giao tử vàsự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực vàcái trong thụ tinh. - Do tổ hợp lại các gen vốn có ở tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tổ trạng đã có hoặc chưa có các thế hệ trước. Câu 4. Đánh dấu +vào ô p chỉ câu trả lời Đúng nhất trong các câu sau. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì? p a) Sự kết hợp theo nguyên tắt một giao tử đực với một giao tử cái . p b) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực vàgiao tử cái. p c) Sự tạo thành hợp tử. p d) Sự kết hợp nhân của hai giao tử. Đáp án: b Câu 5. Khi giảm phân vàthụ tinh, trong tế bào của một loài giao phôùi, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa vàBb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử vàcác hợp tử ? Đáp án : P: a||A ´ b||B Gp : ab, aB, Ab, AB F1 (hợp tử) ab aB Ab AB ab aabb aaBb Aabb AaBb aB aaBB aaBB AaBb AaBB Ab Aabb AaBb AABB AABb AB AaBb AaBB AABb AABB VI. Dặn dò. * Học thuộc vànhớ phần tóm tắt cuối bài. * Trả lời câu hỏi vàbài tập sau : 1. Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật. 2. Giải thích vì sao bộ NST đặt trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ? 3. Biến dị tổ hợp xuất hiệnphong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào? 4. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sao đây? a) Sự kết hợp theo nguyên tắc : một giao tử đực với một giao tử cái b) Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực vàgiao tử cái d) Sự tạo thành hợp tử 5. Khi giảm phân vàthụ tinh trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa vàBb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử vàcác hợp tử? * Đọc mục " Em có biết ?"
File đính kèm:
- 11.doc