Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013

. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- Học sinh trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.

- Nêu được chu kỳ hoạt động của tim ( nhịp tim, thể tích/ phút).

2.Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng tư duy suy đóan , dự đoán .

 - Kĩ năng tổng hợp kiến thức.

 - Vân dụng : Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi vận động .

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch trong các hoạt động , tránh làm tổn thương tim và mạch máu.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Gio vin: - Mô hình tim.

 - Tranh hình 17.2,17.3,17.4.

2. Học sinh: -Xem trước bài tim và mạch máu

 -Ôn tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật.

III. TIẾN TRÌNH LN LỚP:

1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:., Lớp 8A5 vắng:.

2.Kiểm tra bi cũ:

-Vai trò tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?

-Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?

3. Hoạt động dạy và học:

Mở bài: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.

Hoạt động 1 :I.Cấu tạo của tim:

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ân tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:........, Lớp 8A5 vắng:.........
2.Kiểm tra bài cũ:
-Vai trò tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?
-Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.
Hoạt động 1 :I.Cấu tạo của tim:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS quan sát trên mô hình kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK và hình 17.1 trả lời câu hỏi: 
+Trình bày cấu tạo ngoài của tim ?
-GV bổ sung : Có màng tim bao bọc bên ngoài 
- y/cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các công việc sau :
+Hoàn thành bảng 17.1 
+Dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ?
+Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều ?
-GV ghi dự đóan của các nhóm lên bảng 
-GV cho HS tự sữa chữa và giúp đỡ hoàn thiện kiến thức 
-GV cho các nhóm trình bày kết quả bảng 17.1 và hòan thiện bảng nếu cần 
-GV nêu câu hỏi :Trình bày cấu tạo trong của tim ?
-Cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế nào ?
-Gv yêu cầu HS rút ra kết luận 
-HS tự nghiên cứu thông tin SGK hình 17.1 kết hợp quan sát mô hình xác định cấu tạo tim 
-Một vài HS trả lời đồng thời minh họa bằng hình ảnh mô hình , HS khác nhận xét bổ sung 
-Thảo luận nhóm :
+Dự đoán câu hỏi dựa trên kiến thức bài trước 
+Hoàn thành bảng 17.1. 
-Đại diện nhóm trình bày kết quả bảng 17.1. 
-Yêu cầu :Số ngăn , thành tim , van tim 
-Yêu cầu : Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể 
-HS rút ra kết luận 
Tiểu kết : 
* Cấu tạo ngoài :
- Màng tim bao bọc bên ngoài tim .
- Tâm thất lớn tạo thành phần đỉnh tim .
* Cấu tạo trong :
-Tim gồm 4 ngăn. 
-Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất).
-Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều. 
Hoạt động 2: II.Cấu tạo mạch máu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau :
+Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi 
+Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ?
+Sự khác nhau đó được giải thích như thế nào ?
-GV hướng dẫn thảo luận tòan lớp về kết quả của các nhóm 
-Gv đánh giá kết quả và hòan thiện kiến thức 
-HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 17.2 trang 55 
-Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 
-Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi 
Yêu cầu :Sự khác nhau của những nội dung cụ thể trong phiếu 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
-HS tự rút ra kết luận 
Tiểu kết :
Nội dung 
Động mạch 
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
Cấu tạo 
-Thành mạch 
-Lòng trong 
-Đặc điểm khác 
 +Mô liên kết 
Dày ,3lớp :+Cơ trơn 
 +Biểu bì 
Hẹp 
Động mach chủ lớn , nhiều động mạch nhỏ 
 +Mô liên kết 
Mỏng ,3lớp :+Cơ trơn 
 +Biểu bì 
Rộng 
Có van một chiều 
1 lớp biểu bì mỏng 
Hẹp nhất 
Nhỏ phân nhánh nhiều 
Chức năng 
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan vận tốc và áp lực lớn 
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực nhỏ 
Trao đổi chất với tế bào 
Hoạt động 3:III. Họat động co giãn của tim:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau :
+Làm bài tập SGK trang 56, 57 
+Chu kì tim gồm mấy pha 
+Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vân chuyển máu như thế nào ?
-Gv đánh giá kết quả của các nhóm hoàn thiện kiến thức. 
-GV lưu ý: Khi tâm nhĩ hay tâm thất co mũi tên chỉ đường vận chuyển máu. 
-Trung bình 75 nhịp /phút. 
-GV giải thích số nhịp phụ thuộc vào nhiều yếu tố 
-GV Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ? 
-Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 56 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu nêu được :
+Một chu kì gồm 3 pha thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ 
-Đại diện nh1om trình bày kết quả trên tranh hình 17.3 
-Nhóm khác bổ sung 
-Hs dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi. 
Tiểu kết:Chu kì tim gồm 3 pha: 
-Pha co tâm nhĩ (0.1s) Máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. 
-Pha co tâm thất (0.3s) Máu từ tâm thất vào động mạch chủ. 
-Pha dãn chung (0.4s) Máu được húy vào tâm nhĩ. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cố:
HS đọc kết luận trong SGK 
-Gọi HS gắn đúng tên trên tranh câm hình 17.4 Nhận xét bổ sung và cho điểm.
2.Dặn dị
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”.
Tuần 9 Ngày soạn :22/10/2012
 Ngày giảng :24/10/2012	
Tiết 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH 
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch.
- Trình bày điều hịa tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phịng.-
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
2.Kĩ năng :
-Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
3.Thái độ:Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: : 
-Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK. 
-Mô hình cơ thể người. 
2. Học sinh: Xem trước bài.
III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:........, Lớp 8A5 vắng:.........
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ?
Hoạt động 1 :Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 18.1,18.2 trang 58 SGK .
-Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ?
+Vận tốc máu trong tĩnh mạch và động mạch khác nhau là do đâu ?
+Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?
+Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
-GV hoàn thiện kiến thức. 
-GV lưu ý :Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch. 
-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hình 18.1 , 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức. 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. 
Yêu cầu :
+Lực đẩy (huyết áp )
+Vận tốc máu trong hệ mạch. 
+Phối hợp với van tim. 
-Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung. 
Tiểu kết:
	- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ : Sức đẩy của tim , áp lực trong mạch và vận tốc máu. 
	- Huyết áp : Là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu ).
- Ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành mạch .
- Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ :
+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch. 
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào. 
+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. 
+ Hệ thống van một chiều. 
Hoạt động 2 :Vệ sinh hệ tim mạch:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trang 59 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+Tác nhân gây hại hệ tim mạch ?
+Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như thế nào ?
-GV cho đại diện các nhóm trả lời 
-GV bổ sung hoàn thiện kiến thức 
-GV tiếp tục yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi :
+Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?
+Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ?
+Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và đã rèn luyện như thế nào ?
+Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ?
-GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch. 
-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
+Nhồi máu cơ tim , Mỡ cao trong máu , Huyết áp cao , huyết áp thấp. 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. 
-HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK trang 59, 60. 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
-Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. 
-Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá nhân mình. 
Tiểu kết :
* Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch :Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch :
-Khuyết tật tim , phổi xơ. 
-Sốc mạnh mất máu nhiều , sốt cao 
-Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều mỡ động vật. 
-Do luyện tập quá sức. 
-Do một số vi khuẩn , vi rút.
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: 
-Tránh các tác nhân gây hại. 
-Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ 
-Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp. 
-Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chụi đựng của tim mạch và cơ thể .
IV. CỦ

File đính kèm:

  • docSINH 8 TUAN 9 TIET 1718.doc