Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012
A – Mục tiêu
+ HS cần phân biệt được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò môi trường trong cơ thể.
+ Rèn kĩ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức. Kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức, kĩ năng hoạt đông nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
B – ĐDDH
Của GV: tranh tế bào máu, sơ đồ quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết.
- Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông máu.
Của HS: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, tiết lợn để trong cốc.
C – Hoạt động dạy học
1+ Ổn định tổ chức
2+ Kiểm tra bài cũ: tường trình thực hành
ĐVĐ: Khi bị đứt, xước chân tay người chúng ta thường thấy máu chảy ra. Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ?
- Nghiên cứu bài
HĐ 1- Tìm hiểu về máu
a. thành phần của máu.
+ Máu gồm những thành phần nào ?
- GV cho HS quan sát mẫu máu HS mang từ nhà.
- GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần lệnh SGK tr 42
- GV cho HS rút ra kết luận về thành phần của máu. - HS quan sát mẫu máu gà, vịt đã chuẩn bị từ nhà, HS trao đổi nhóm trả lời.
Yêu cầu nêu được 2 thành phần:
+ Đặc: màu sẫm
+ Loãng: màu vàng
- HS quan sát bảng 13.1 SGK tr 42 để hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống
- Đại diện nhóm đọc kết quả, HS nhóm khác bổ sung.
KLa: Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu.
- Huyết tương lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55%
thể tích máu.
- Tế bào máu đặc, đỏ thẫm chiếm 45% thể tích máu.
Gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
b. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu
V cho HS quan sát mẫu máu HS mang từ nhà. - GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông được kết quả tương tự - GV yêu cầu HS làm bài tập phần lệnh SGK tr 42 - GV cho HS rút ra kết luận về thành phần của máu. - HS quan sát mẫu máu gà, vịt đã chuẩn bị từ nhà, HS trao đổi nhóm trả lời. Yêu cầu nêu được 2 thành phần: + Đặc: màu sẫm + Loãng: màu vàng - HS quan sát bảng 13.1 SGK tr 42 để hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống - Đại diện nhóm đọc kết quả, HS nhóm khác bổ sung. KLa: Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu. - Huyết tương lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích máu. - Tế bào máu đặc, đỏ thẫm chiếm 45% thể tích máu. Gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Tìm hiểu chức năng huyết tương và hồng cầu - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần lệnh SGK tr 43 - GV đánh giá phần thảo luận của HS và yêu cầu hoàn thành kiến thức để đi đến kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu SGK phần thông tin, theo dõi bảng 13, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Cơ thể mất nước, máu khó lưu thông. + Huyết tương vận chuyển các chất. + Máu qua phổi kết hợp với ôxi trở thành đỏ tươi, khi đó tế bào kết hợp với cácboníc thành đỏ sẫm. KLb: Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải,..tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. - Tế bào hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với ôxi và cacbonic để vận chuyển máu từ phổi về tim và tới các tế bào và từ tế bào về phổi. HĐ 2- Môi trường trong cơ thể. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phân thảo luận SGK tr 44 + Các tế bào ở trong cơ thể có trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không ? + Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? - GV nhận xét phần trả lời của HS rồi dùng tranh phóng to H 13.2 SGK giảng giải về môi trường trong và quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết. - GV đưa câu hỏi tiếp: + Môi trường trong gồm những thành phần nào ? + Vai trò của môi trường trong là gì ? + Khi bị xước da rớm máu, có nước vàng chảy ra, mùi tanh là chất gì ? HS nghiên cứu SGK , trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Yêu cầu thấy được: Các tế bào đều phải trao đổi gián tiếp với môi trường ngoài (tế bào da chỉ tiếp xúc với môi trường ngoài). + Nước mô, máu, bạch huyết. - HS tự rút ra kết luận. KL2: Môi trường trong gồm: máu, nước mô, bạch huyết. Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. 3 + Củng cố - KTĐG Hãy đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng: 1.Máu gồm các thành phần cấu tạo: Tế bào máu: bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Nguyên sinh chất, huyết tương. Prôtêin , lipít, muối khoáng. Huyết tương Cả a, b, c, d. Chỉ a, d. Vai trò của môi trường trong: Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. Giúp tế bào trao đổi chất với bên ngoài tế bào và bên ngoài cơ thể. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. Đáp án: 1: a, d. 2: a, b, c, d. 4+ HDVN - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về tiêm phòng dịch bệnh ở người và động vật. ----------------------------------------------------------------- Ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 14 Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH A – Mục tiêu + HS trả lời được có 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. - Trình bày khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. + Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch - Rèn các kĩ năng: quan sát thu thập thông tin, phát hiện kiến thức. Kĩ năng khái quát hóa kiến thức, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. Kĩ năng hoạt động nhóm. + Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch. B – ĐDDH Tranh H 14.1- Sơ đồ hoạt động thực bào. H 14.2- Tương tác kháng nguyên H 14.3, H 14.4, bảng phụ, tư liệu về miễn dịch C – Hoạt động dạy học 1+ Ổn định tổ chức 2+ Kiểm tra bài cũ + Thành phần của máu ? Chức năng của huyết tương và hồng cầu ? + Vai trò của môi trường trong cơ thể ? 3+ Bài mới ĐVĐ: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau ? Hạch trong nách là gì ? HĐ 1- Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh H14.1 đến H14.4 để trả lời câu hỏi. (Đưa câu hỏi lên bảng phụ) + Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch cầu ? ( GV gợi ý để HS tìm ra các hoạt động của bạch cầu ) + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường tham gia vào hoạt động thực bào ? + Tế bào limphô T đã phá hủy các tế bào cơ thể nhiễm vi rút, VK bằng cách nào ? - GV nhận xét phần trao đổi của các nhóm và giảng giải thêm, rồi đi đến kết luận. - HS đọc thông tin, kết hợp quan sát H 14.1 đến H 14.4 SGK tr 45- 46 ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể của bạch cầu: *. Thực bào của bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.. *. Limphô B *. Limphô T .. KL1: - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 cách * Thực bào: do bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) * Tương tác kháng nguyên- kháng thể do Limphô B * Phá hủy tế bào đã bị nhiễm do Limphô T + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ? + Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ? (GV có thể đưa phần này lên đầu bài) + Em hãy giải thích: Mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi ? (do bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn) HS vận dụng kiến thức trong bài để trả lời. HĐ 2- Miễn dịch GV mở đầu: Một số người không bị mắc bệnh dịch trong khi mọi người xung quanh mắc bệnh rất nhiều. Vậy người đó có khả năng miễn dịch với bệnh này? + Miễn dịch là gì ? + Có những loại miễn dịch nào ? + Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì ? Rút ra kết luận về miễn dịch. HS nghiên cứu thông tin trong SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm để trả lời. KL2: - Miễn dịch là khả năng không mắc một số bệnh dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh. + Có hai loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Miễn dịch tự nhiên là khả năng tự chống bệnh của cơ thể - Miễn dịch nhân tạo là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng Văcxin - GV giảng giải về văcxin + Em hiểu gì về bệnh dịch SARS và dịch cúm H5N1 gây ra vừa qua ? + Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào ? - HS sử dụng kiến thức hiểu biết trong cuộc sống để trả lời. HS đọc kết luận chung SGK 4+ Củng cố - KTĐG + Tại sao bạch cầu không bảo vệ được bệnh AIDS ? + Hãy đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng: 1. Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào: a. Bạch cầu trung tính b. Bạch cầu ưa axit c. Bạch cầu ưa kiềm d. Bạch cầu đơn nhân e. Limphô bào 2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên. b. Thực bào bảo vệ cơ thể c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể Đáp án: 1: a, d 2: a 5+ HDVN Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu về truyền máu và cho máu ---------------------------------------------------------------- GIÁO ÁN HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI TRƯỜNG BÀI 14 : BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH 1. Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. - GV cho HS quan sát ảnh thành phần của máu. + KT bài cũ : máu gồm những thành phần nào ? + Có những loại tế bào máu nào ? - GV viết tiếp sơ đồ tư duy về các bạch cầu. - Vậy các bạch cầu có hoạt động chủ yếu gì ? - GV vào bài + Khi VK, VR xâm nhập vào mô nào đó của cơ thể, cơ thể có hoạt động gì ngăn chặn ? + Mô tả hiện tượng thực bào ? (GV chiếu phim hiện tượng thực bào ) + Khi các VK, VR thoát khỏi sự thực bào, sẽ gặp hoạt động bảo vệ tiếp của bộ phận nào ? (GV chiếu tiếp tương tác kháng nguyên, kháng thể..) + Kháng nguyên là gì ? Kháng thể là gì? + Kháng nguyên, kháng thể tương tác theo cơ chế nào ? + Tế bào limpho B đã chống lại kháng nguyên của VK, VR bằng cách nào ? (GV chiếu phim hoạt động của limpho B) + Các VK, VR thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B và gây nhiễm cho các tế bào khác, chúng sẽ gặp hoạt động bảo vệ của hàng rào bảo vệ nào ? (GV chiếu tiếp tranh hoạt động limpho T) + Tế bào T đã có hoạt động gì để bảo vệ cơ thể khi tế bào cơ thể bị nhiễm VK, VR ? + Vậy bạch cầu có chức năng chính là gì BC ưa kiềm BC ưa axít Bạch cầu BC trung tính BC mônô (đại thực bào) BC Limpho Limpho B Limpho T 1+ Hoạt động thực bào của bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào) + HS mô tả 2+ Gặp hoạt động bảo vệ của TB limpho B tiết kháng thể. + Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có trên bề mặt tế bào VK, VR hay nọc độc ong, rắn,..có tác dụng kích thích cơ thể (limpho B) tiết kháng thể. Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên. + Tương tác theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá, nghĩa là kháng nguyên nào thì sẽ có kháng thể ấy. + Tế bào B tiết kháng thể làm mất hoạt tính của kháng nguyên 3+ Tế bào limpho T phá huỷ TB nhiễm... TB T phá huỷ các TB cơ thể bị nhiễm VK, VR bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng nhờ cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa kháng thể và kháng nguyên, tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng TB bị nhiễm và làm TB nhiễm bị phá huỷ. + Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể, tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch. 2. Miễn dịch. - HS đọc thông tin.. + Miễn dịch là gì ? + Có những loại miễn dịch nào ? + Thế nào là miễn dịch tự nhiên ? Miễn dịch nhân tạo ? + Nếu 1 người đã mắc bệnh quai bị rồi và đã khỏi, liệu người đó còn mắc bệnh này nữa không ? Tại sao ? (không vì đã có kháng thể sẵn trong cơ thể ) + Tại sao một số người bị mắc bệnh đã khỏi hẳn, lại vẫn có thể bị mắc lại ? (một số loại kháng thể chỉ tồn tại trong cơ thể một thời gian ngắn rồi mất. + Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? (GV có thể giao cho HS về nhà ) + Vậy vì sao chúng ta phải tiêm phòng ? + Là khả năng cơ thể k
File đính kèm:
- Tuần 7 lop 8.doc