Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Lê Văn Hiếu
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
+ Mô tả được cấu tạo da
+ Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da
2 . Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm
. 3 . Thái độ
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
II . Đồ dùng dạy học
GV: Tranh hình 41, mô hình cấu tạo da, bảng phụ
HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: I. CẤU TẠO CỦA DA
GV yêu cầu HS quan sát hình 41 : Đối chiếu mô hình cấu tạo da hỏi :
+ Xác định giới hạn từng lớp của da
GV yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận 6 câu hỏi mục SGK Tr. 1333 .
GV nhận xét HS quan sát tự đọc chú thích nêu:
+ Ngoài lớp biểu bì, tiếp theo lớp biểu bì là lớp bì đến lớp mỡ dưới da.
HS thảo luận thống nhất câu trả lời :
+ Vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và chết
+ Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn
+ Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút TB thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau dớn,.
+ Trời nóng mao mạch dưới da dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi
* Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co .
+ Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét.
+ Tóc tạo nên lớp đệm không khí để :
* Chống tia tử ngoại
* Điều hoà nhiệt độ .
Lông mày : ngăn mồ hôi và nước chảy xuống mắt.
HS nhận xét
Da câú tạo gồm 3 lớp :
+ Lớp biểu bì :
o Tầng sừng
o Tầng TB sống
+ Lớp bì :
· Sợi mô liên kết
· Các cơ quan
+ Lớp mỡ dưới da : Gồm các TB mỡ .
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 23 Môn: Sinh học 8 Tiết : 43 CHƯƠNG VIII: DA Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: + Mô tả được cấu tạo da + Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da 2 . Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm . 3 . Thái độ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. II . Đồ dùng dạy học GV: Tranh hình 41, mô hình cấu tạo da, bảng phụ HS : Đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. CẤU TẠO CỦA DA GV yêu cầu HS quan sát hình 41 : Đối chiếu mô hình cấu tạo da à hỏi : Xác định giới hạn từng lớp của da GV yêu cầu HS đọc thông tin à thảo luận 6 câu hỏi mục q SGK Tr. 1333 . GV nhận xét HS quan sát tự đọc chú thích ànêu: + Ngoài lớp biểu bì, tiếp theo lớp biểu bì là lớp bì đến lớp mỡ dưới da. HS thảo luận thống nhất câu trả lời : + Vì lớp TB ngoài cùng hoá sừng và chết + Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn + Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút TB thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau dớn,.. + Trời nóng mao mạch dưới da dãn , tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi * Trời lạnh : mao mạch dưới da co lại , cơ lông chân co . + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét. + Tóc tạo nên lớp đệm không khí để : * Chống tia tử ngoại * Điều hoà nhiệt độ . Lông mày : ngăn mồ hôi và nước chảy xuống mắt. HS nhận xét Da câú tạo gồm 3 lớp : Lớp biểu bì : Tầng sừng Tầng TB sống Lớp bì : Sợi mô liên kết Các cơ quan Lớp mỡ dưới da : Gồm các TB mỡ . Hoạt động 2: II. CHỨC NĂNG CỦA DA GV yêu cầu HS thảo luận: + Mục q SGK Tr.133 GV nhận xét GV giảng giải thêm chức năng của da: + Ngoài các chức năng trên: Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. HS thảo luận: + Chức năng: - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Bài tiết - Điều hoà thân nhiệt + Nhờ các đặc điểm : Sợi mô liên kết , tuyến nhờn , lớp mỡ dưới da + Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi . + Nhờ : Co dãn mạch máu dưới da , hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông , lớp mỡ chống mất nhiệt HS nhận xét HS nghe và ghi bài - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Bài tiết - Điều hoà thân nhiệt - Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. Gv cho Hs đọc mục em có biết 5 . Dặn dò Về nhà học bài Đọc trước bài 42, kẻ bảng 42.1-2 vào vở GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 23 Môn: Sinh học 8 Tiết : 44 Bài 42: VỆ SINH DA I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: + Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da + Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da 2 . Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, họat động nhóm 3 . Thái độ Giáo dục có ý thức giữ vệ sinh cá nhân. II . Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 42.1-2 vào vở III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu cấu tạo và chức năng của Da ? 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. BẢO VỆ DA GV cho HS đọc thông tin à hỏi: + Mục q SGK tr. 134 Liên hệ: + Giữ da sạch bằng cách nào ? GV nhận xét HS đọc thông tin à nêu: + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển, phát bệnh ngoài da vàcòn làm hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi à sức khỏe. + Da bị xây xát dễ nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uống ván,... HS liên hệ trả lời: + Tắm giặc thường xuyên, không nên nặn mụn trứng cá HS nhận xét + Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển và làm hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. + Da bị xây xát dễ nhiễm trùng ð Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát Hoạt động 2: II. RÈN LUYỆN DA GV cho HS đọc thông tin à thảo luận: + Mục q SGK tr. 134 GV nhận xét và chốt kiến thức GV lưu ý cho học sinh hình thức tắm nước lạnh phải : Được rèn luyện thường xuyên Trước khi tắm phải khởp động ? Không tắm lâu HS đọc thông tin à thảo luận: + Các hình thức phù hợp: 1, 4, 5, 8, 9. + Các nguyên tắc phù hợp: 2, 3, 5. HS nhận xét và ghi bài HS chú ý - Cơ thể là một khối thống nhất nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da - Các hình thức rèn luyện da : ( SGK ) - Nguyên tắc rèn luyện da : ( SGK) Hoạt động 3: III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA Gv thông báo các bệnh ngoài da thường gặp GV cho HS đọc thông tin à Thảo luận: + Hoàn thành bảng 42.2 GV nhận xét và chốt kiến thức HS nghe và ghi bài HS đọc thông tin à Thảo luận: + Hoàn thành bảng 42.2 HS nhân xét và ghi bài - Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn , do nấm , bỏng nhiệt , bỏng hoá chất,... - Phòng bệnh : giữ vệ sinh thân thể , giữ vệ sinh môi trường , tránh để da bị xây xát , bỏng. - Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. Gv cho Hs đọc ghi nhớ và mục em có biết 5 . Dặn dò Về nhà học bài Đọc trước bài 43
File đính kèm:
- TUAN 23 SH 8- 3 cot.doc