Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

 + Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu .

 + Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức

2 . Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm

. 3 . Thái độ

Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.

 II . Đồ dùng dạy học

GV: bảng phụ

 HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3 . Vào bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU

GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 39.1 thảo lụân :

+ Mục SGK tr.126

+ Hòan thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức

 HS đọc thông tin, quan sát hình 39.1 thảo luận:

+ Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:

* Quá trình lọc máu : Ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu .

* Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na+, Cl-

 * Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã

Cả 2 quá trình này diễn ra ở ống thận và kết qủa là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức .

+ Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein còn máu có các tế bào máu và protein.

 

Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình :

+ Quá trình lọc máu : Ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu .

+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận

+ Quá trình bài tiết :

· Hấp thụ lại chất cần thiết

· Bài tiết ti61p chất thừa , chất thải Tạo thành nước tiểu chính thức .

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 22
Môn: Sinh học 8	 	 Tiết : 41	
Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
	+ Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu .
	+ Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
2 . Kỹ năng 
	Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát, hoạt động nhóm
.	3 . Thái độ
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
 II . Đồ dùng dạy học 
GV: bảng phụ
 HS : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 39.1 à thảo lụân : 
Mục q SGK tr.126
Hòan thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức 
HS đọc thông tin, quan sát hình 39.1 à thảo luận: 
+ Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
* Quá trình lọc máu : Ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu .
* Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na+, Cl-
 * Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã
Cả 2 quá trình này diễn ra ở ống thận và kết qủa là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức .
+ Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein còn máu có các tế bào máu và protein.
Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : 
Quá trình lọc máu : Ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu .
Quá trình hấp thụ lại ở ống thận 
Quá trình bài tiết :
Hấp thụ lại chất cần thiết 
Bài tiết ti61p chất thừa , chất thải à Tạo thành nước tiểu chính thức .
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chât hòa tan 
Chất độc chất cạn bã 
Chất dinh dưỡng 
Lõang
Có ít
Có nhiều
Đậm đặc
Có nhiều
Gần như không
GV nhận xét
HS nhận xét
Hoạt động 2: II. THẢI NƯỚC TIỂU
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi : 
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
+ Mục q SGK tr.126
GV nhận xét
HS tự thu nhập thông tin để trả lời 
+ Mô tả đường đi của nước tiểu:
Nước tiểu chính thức à bể thận à Ống dẫn nước tiểuà tích trữ ở bòng đáià Oáng đáiàra ngoài 
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã , chất độc , chất thừa ra khỏi cơ thể 
+ Do: Máu tùan hòan liên tục qua cầu thận à nước tiểu được hình thành liên tục 
Nước tiểu được tính trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml , đủ áp lực gây cảm giác buồn tiểu à Bài tiết ra ngòai
HS nhận xét
Nước tiểu chính thức à bể thận à Ống dẫn nước tiểu à tích trữ ở bòng đái à Oáng đái à ra ngoài 
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc mục em có biết 
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Đọc trước bài 40, kẻ bảng 40 vào vở
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 22
Môn: Sinh học 8	 	 	 Tiết : 42	
Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
 Học xong bài này HS biết:
	+ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó .
	+ Trình bày được các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2 . Kỹ năng 
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, họat động nhóm 
3 . Thái độ
	Giáo dục có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
II . Đồ dùng dạy học 
GV: bảng phụ
HS : Đọc trước bài, kẻ bảng 40 vào vở
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	+ Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
	+ Trình bày sự bài tiết nước tiểu ? 
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: I. MỘT SỐ TÁC NHÂNCHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
GV cho HS đọc thông tin à hỏi:
+ Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
+ Mục q SGK tr. 122
GV nhận xét 
HS đọc thông tin à nêu:
+ Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu :
* Các vi khuẩn gây bệnh .
* Các chất độc trong thức ăn .
* Khẩu phần ăn không hợp lí .
+ Quá trình lọc máu bị trì trệ à cơ thể bị nhiễm độc à chết. 
+ Qủatình hấp thụ lại và bài tiết giảm à môi trường trong bị biến đổi.
Ống thận bị tổn thương ànước tiểu hòa vào máu à đầu đọc cơ thể.
+ Gây bí tiểu à nguy hiểm đến tính mạng.
HS nhận xét 
Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu :
Các vi khuẩn gây bệnh .
Các chất độc trong thức ăn .
Khẩu phần ăn không hợp lí .
Hoạt động 2: II. CẦN XÂY DỰNG CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU TRÁNH TÁC NHÂN CÓ HẠI
GV cho HS thảo luận:
+ Mục q SGK tr. 123
HS thảo luận:
Bảng 40 . Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học
Các thoí quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1 . Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh 
2 . Khẩu phần ăn uống hợp lí :
Không ăn quá nhiều Prôtêin , quá nặm , quá chua , quá nhiều chất tạo sỏi 
Không ăn thức ăn thưà ôi thiu và nhiễm chất độc hại .
Uống đủ nước 
Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi 
Hạn chế tác hại của các chất độc
Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi 
3 .Đi tiểu đúng lúc , không nên nhịn tiểu lâu 
Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
Hạn chế khả năng tạo soỉ 
+ Em hãy đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học?
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
+ HS liên hệ và nêu:....
HS nhận xét và ghi bài
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Đi tiểu đúng lúc
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
	Gv cho Hs đọc ghi nhớ và mục em có biết
5 . Dặn dò
Về nhà học bài 
	Đọc trước bài 41

File đính kèm:

  • docTUAN 22 SH 8- 3 cot.doc