Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 52: Vệ sinh mắt - Năm học 2006-2007
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, khả năng lây truyền và cách phòng bệnh.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ mắt, phòng tránh các tật, các bệnh về mắt.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh phóng to hình 50.1 - 50.2/sgk/159,160.
Học sinh : Sưu tầm các tật, các bệnh về mắt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác ?
- Tại sao khi vật nằm trên điểm vàng của mắt thì ta có thể nhìn rõ vật ?
HOẠT ĐỘNG 1 :
Mục tiêu:Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách khắc phục
GV : Thế nào là tật cận thị, viễn thị ?
HS : Trả lời và tự rút ra kết luận
GV : Cung cấp nội dung bảng 50/160 SGK
HS : Hoàn thành nội dung vào bảng.
Ngày soạn : 12/03/2007 Ngày dạy : 15/03/2007 Tuần : 26 Tiết 52 : Bài 50 VỆ SINH MẮT I.MỤC TIÊU : Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, khả năng lây truyền và cách phòng bệnh. Giáo dục HS ý thức bảo vệ mắt, phòng tránh các tật, các bệnh về mắt. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh phóng to hình 50.1 - 50.2/sgk/159,160. Học sinh : Sưu tầm các tật, các bệnh về mắt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ : Trình bày cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác ? Tại sao khi vật nằm trên điểm vàng của mắt thì ta có thể nhìn rõ vật ? HOẠT ĐỘNG 1 : Mục tiêu:Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị , viễn thị và cách khắc phục GV : Thế nào là tật cận thị, viễn thị ? HS : Trả lời và tự rút ra kết luận GV : Cung cấp nội dung bảng 50/160 SGK HS : Hoàn thành nội dung vào bảng. Các tật mắt Cận thị Viễn thị Khái niệm Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa Nguyên nhân Bẩm sinh : do cầu mắt dài Thể thủy tinh quá phồng Bẩm sinh cầu mắt ngắn Thể thủy tinh bị lãohóa Các khắc phục Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ – kính cận) Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ – kính lão) GV : Do những nguyên nhân nào mà hiện nay HS bị cận thị nhiều HS : Liên hệ thực tế trên Tivi, báo, đài và trả lời GV :Vậy ta khắc phục bằng cách nào ? HS : Tự rút ra câu trả lời HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu:Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột , cách lây truyền và biện pháp phòng tránh Gv : Cho HS đọc thông tin SGK và nêu câu hỏi ? Đặc điểm của bệnh đau mắt hột, Có triệu chứng và những hậu quả như thế nào ? HS :Đọc thông tin, trao đổi và thống nhất trả lời GV : Hãy nêu cách phòng tránhbệnh đau mắt hột ? HS : Liên hệ thực tế và trả lời. GV : Kể tên một số bệnh về mắt và cách phòng tránh ? II. Bệnh về mắt : Bệnh đau mắt hột. Đau mắt đỏ Viêm kết mạc Khô mắt . Giữ mắt sạch sẽ, rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt, ăn uống đủ VitaminA IV : CỦNG CỐ Nêu những nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt ? Tại sao người già thường phải đeo kính lão ? Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến cận thị ? Do cầu mắt dài bẩm sinh Do nằm đọc sách ( khoảng cách giữa mắt và sách không ổn định. Do không giữ vệ sinh khi đọc sách. Cả a và c Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến viễn thị ? Do thường xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng. Do thủy tinh thể bị lão hóa khó có khả năng điều tiết. Cầu mắt ngắn bẩm sinh. Cả b và c Câu 3 : Ở mắt cận thị , ảnh của vật sẽ xuất hiện ở : Ngay điểm mù. Ngay điểm vàng Phía trước màng lưới Phía sau màng lưới. V: DẶN DÒ Học bài, làm bài tập 1, 2, 3,4 /161/SGK Đọc mục “Em có biết”/161 Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- T54_Ve sinh mat.doc