Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 4 - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. Vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích tổng hợp;
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Hỏi chuyên gia
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Động não
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Khăn trải bàn.
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to SGK.
2. HS: Nghiên cứu bài mới, xem lại kiến thức lớp 7(phần ĐVCXS).
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’)
- Lớp:
- Sỉ số/vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:(0’)
III. Nội dung bài mới:(38’)
1. Đặt vấn đề: (3’) GV giới thiệu chung chương trình Sinh học 8?
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: ( 15’)
GV: Giới thiệu kiến thức ở phần thông tin
HS: Làm việc cá nhân, xác định những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật.
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’), thảo luận và trình bày
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét.
GV: Chốt kiến thức. I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
Các đặc điểm chỉ có ở con người là:
- Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động ;
- Lao động có mục đích;
- Có tiếng nói, chử viết;
- Biết dùng lửa;
- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
______________________________________________ Tiết 02: Ngày soạn://2011. Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ tính thống nhất trong hoạt động của hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và nội tiết. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp; - Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Hỏi chuyên gia - Thảo luận nhóm nhỏ - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Tranh phóng to SGK; bảng 2 SGK 2. HS: Nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu học tập. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) - Lớp: - Sỉ số/vắng: II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (3’) GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 18’) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 – 2 GV: Gọi HS chỉ tranh hay tháo lắp các bộ phận của cơ thể trên mô hình và gọi tên HS: Chỉ tranh hay sơ đồ và gọi tên. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’), thảo luận và trình bày các câu hỏi SGK HS: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. GV: Chốt kiến thức mục 1 GV: Thông báo phần thông tin đầu tiên HS: Thảo luận nhóm (7’) xác định các bộ phận, ghi vào bảng. Thảo luận trên lớp để hoàn thành bảng - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú? Em có nhận xét gì? HS: Trả lời I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể: - Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và chân tay - Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành - Khoang ngực chứa tim phổi - Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái, và cơ quan sinh sản. 2. Các hệ cơ quan: Hệ cơ quan và các cơ quan trong hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận đông: cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hóa: Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn: Tim và hệ mạch Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hệ hô hấp: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Lọc thải các chất dư thừa, độc hại, góp phần ổn định bên trong Hệ thần kinh: Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động các cơ quan Hoạt động 2: (14’) GV: Cung cấp thông tin như SGK HS: Quan sát H 2. 3 phân tích sơ đồ. Các dấu → từ hệ thần kinh tới các cơ quan thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hòa của hệ thần kinh GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trình bày HS: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. GV: Chốt kiến thức. II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Kết luận: Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện bằng sự điều khiển của HTK và hooc môn của hệ nôi tiết. IV. Củng cố:(4’) - Hoc sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2 phần câu hỏi bài tập SGK - HS đọc phần kết luận chung SGK V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK ______________________________________________________________________ Tiết 03: Ngày soạn://2011. Bài 3: TẾ BÀO. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. - Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân(nhiễm sắc thể, nhân con). Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tế bào dưới kính hiển vi - Quan sát, phân tích tổng hợp; Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Hỏi chuyên gia - Thảo luận nhóm nhỏ - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Tranh phóng to SGK, nội dung bảng 3.1 2. HS: Nghiên cứu bài mới, xem lại kiến thức tế bào ở lớp 6, 7. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) - Lớp: - Sỉ số/vắng: II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Cơ thể người gồm mấy phần, kể tên? - Cơ thê là một thể thống nhất, vậy sự thống nhất đó nhờ đâu? III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Ta cùng nghiên cứu bài mới. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 09’) GV: Trình chiếu(nếu có máy chiếu) hoặc trình bày hình vẽ cấu tạo tế bào HS: Thực hiện lệnh mục I - SGK. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’), thảo luận và trình bày HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Chốt kiến thức. I. Cấu tạo tế bào: - Màng sinh chất, - Chất tế bào(lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), - Nhân(nhiễm sắc thể, nhân con) Hoạt động 2: (09’) GV: Giới thiệu bảng 3.1 SGK, lưu ý chữ in nghiêng là chức năng của từng bộ phận. GV: Gợi ý HS trả lời câu hỏi hoạt động - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng để tổng hợp Protein lấy từ đâu? - Màng sinh chất có vai trò gì? HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Chốt kiến thức. II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào: - Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất. - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Hoạt động 3: (08’) GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần kiến thức ở phần thông tin HS: Đọc phần thông tin. GV: Bổ sung: Axit nuclêic có hai loại: ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P... - Có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế bào với các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên? - Từ nhận xét đó rút ra kết luận gì? HS: Trả lời. GV: Chốt kiến thức III. Thành phần hóa học của tế bào: - Tế bào là 1 hỗn hợp phức tạp gồm chất hữu cơ và chất vô cơ. + Chất hữu cơ gồm: P, G, L và Axit nuclêic(ADN và ARN) + Chất vô cơ: Các loại muối khoáng như Canxi, Kali, Natri, Sắt, Đồng... - Các nguyên tố hóa học có trong tế bào là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên, điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường Hoạt động 4: (06’) GV: Chiếu hoặc cho HS quan sát sơ đồ 3.2 SGK HS: đọc kĩ sơ đồ - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào? - Tế bào trong cơ thể có chức năng gì? HS: Trả lời GV: Chốt kiến thức IV. Hoạt động sống của tế bào: - Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. → Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn gọi là đơn vị chức năng của cơ thể. IV. Củng cố:(4’) - HS làm bài tập 1 tại lớp - Trình bày cấu tạo của tế bào - HS đọc phần kết luận chung SGK V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK ______________________________________________________________________ Tiết 04: Ngày soạn://2011. Bài 4: MÔ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát mô dưới kính hiển vi - Quan sát, phân tích tổng hợp; Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Hỏi chuyên gia - Thảo luận nhóm nhỏ - Động não - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Tranh phóng to SGK, nội dung bảng 4 2. HS: Nghiên cứu bài mới, xem lại kiến thức mô ở lớp 6, 7. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) - Lớp: - Sỉ số/vắng: II. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào? - Trình bày thành phần hóa học của tế bào? III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp tế bào thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó... 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 09’) GV: Thông báo nội dung SGK HS: Thực hiện câu hỏi phần lệnh. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(3’), thảo luận và trình bày HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa, có hình dạng kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi. GV: Chốt kiến thức. I. Khái niệm mô: Mô là tổ chức gồm các tế bào có cấu trúc gi
File đính kèm:
- giao an chuan.doc