Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. Vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn.
2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp;
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn
B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Hỏi chuyên gia
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Động não
- Vấn đáp – tìm tòi
- Trực quan
- Khăn trải bàn.
D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Tranh phóng to SGK.
2. HS: Nghiên cứu bài mới, xem lại kiến thức lớp 7(phần ĐVCXS).
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(0’)
III. Nội dung bài mới:(38’)
1. Đặt vấn đề: (3’) GV giới thiệu chung chương trình Sinh học 8?
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: ( 15’)
GV: Giới thiệu kiến thức ở phần thông tin
HS: Làm việc cá nhân, xác định những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật.
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’), thảo luận và trình bày
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét.
GV: Chốt kiến thức. I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
Các đặc điểm chỉ có ở con người là:
- Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động ;
- Lao động có mục đích;
- Có tiếng nói, chử viết;
- Biết dùng lửa;
- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Hoạt động 2: (10’)
GV: Cung cấp thông tin như SGK
HS: Quan sát H 1.1 – 3 cùng với hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi phần hoạt động
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trình bày
HS: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.
GV: Chốt kiến thức. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh:
Kết luận: Hiểu biết về cơ thể người có ích lợi cho nhiều nghề như Y học, Giáo dục học, TDTT, hội họa, thời trang. Vì vậy, việc học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa không chỉ giúp ta rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường mà còn có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau và đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội.
Hoạt động 3: (10’)
GV: Giới thiệu kiến thức ở phần thông tin
HS: Đọc phần thông tin.
GV: Chốt kiến thức. III. Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh:
(SGK)
sát tiêu bản HS: Lắng nghe, ghi nhớ II. Hướng dẫn thực hành: Hoạt động 3: (16’) GV: Bố trí 1/2 số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa số còn lại quan sát các tiêu bản sẵn, sau 8’ đổi lại HS: N1,2 quan sát các tiêu bản có sẵn N3,4 làm tiêu bản mô cơ vân GV: Lưu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK để vẽ được dễ dàng. III. Tiến hành thực hành: Hoạt động 4: (08’) GV: Yêu cầu HS làm báo cáo như SGK HS: Hoàn thành báo cáo theo mẫu III. Báo cáo thực hành: IV. Củng cố:(4’) - Nhận xét giờ thực hành - Tiếp tục hoàn thiện báo cáo V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK Tiết 06: Ngày soạn:19/9/2011. Bài 6: PHẢN XẠ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Trình bày chức năng cơ bản của nơron. - Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ. 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp; kĩ năng trình bày một hình vẽ - Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế - Kĩ năng lắng nghe tích cực - Kĩ năng hợp tác ứng xử - giao tiếp trong khi thảo luận - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của nơron C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm nhỏ - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Tranh phóng to SGK; - Bảng so sánh cấu tạo chức năng các nơron; hình cung phản xạ 2. HS: Nghiên cứu bài mới, kẻ phiếu học tập. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1. Trình bày cấu tạo của mô TK? (Gồm nơron thần kinh và tế bào thần kinh đệm) 2. Và tế bào nơron điển hình? (Gồm thân nơron, sợi nhánh và sợi trục) III. Nội dung bài mới:(33’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Vậy nơron có cấu tạo như thế nào. Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì rụt tay lại, cũng như khi ăn nước bọt tiết ra hiện tượng đó được gọi là gì? Nội dung bài 6: “phản xạ” sẽ trả lời câu hỏi này 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 14’) GV: Phác họa nhanh cấu tạo nơron lên phần bảng thứ nhất GV: Gọi HS chỉ hình và gọi tên các phần tương ứng HS: Chỉ hình và gọi tên. GV: Trình chiếu cấu tạo nơron để HS tự đính chính GV: Chốt nhanh phần cấu tạo GV: Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin trong 2’ - Nơ ron có chức năng gì? HS: Cảm ứng và dẫn truyền XTK - Căn cứ vào chức năng ta phân làm mấy loại nơron? (Có 3 loại) GV: Chốt lại và trình chiếu bảng: Tên nơ ron Vị trí Chức năng GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm(5’) rồi trình bày HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Trình chiếu hình 6.2 vừa chỉ tranh vừa khẳng định kiến thức ở bảng. - Nhận xét gì về hướng dẫn truyền XTK ở nơron hướng tâm và nơron li tâm? HS: - Chiều dẫn truyền là ngược nhau - Nơron hướng tâm(nơron cảm giác) dẫn truyền xung thần kinh hướng về trung ương - Nơron li tâm(nơron vận động) dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan trả lời I. Cấu tạo và chức năng của nơron 1. Cấu tạo: Gồm - Thân chứa nhân - Sợi nhánh - Sợi trục có các bao miêlin, ngăn giữa các bao miêlin là các eo răngviê, tận cùng sợi trục là các cúc xinap 2. Chức năng: - Cảm ứng - Dẫn truyền xung thần kinh 3. Các loại nơron: Tên nơron Vị trí Chức năng Hướng tâm Thân nằm ngoài trung ương thần kinh Dẫn truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh Trung gian Thân nằm trong trung ương thần kinh Đảm bảo liên hệ giữa các nơron Li tâm Thân nằm trong trung ương thần kinh hoặc ở hạch TKSD Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng Hoạt động 2: (18’) HS: Xem mẫu vật là 1 quả chanh - Vì sao thấy chanh ta lại tiết nước bọt? - Tại sao khi chạm tay phải vật nóng ta lại rụt tay lại? Những hiện tượng như vậy gọi là gì? HS: Nghiên cứu và trả lời: Những hiện tượng như vậy gọi là phản xạ - Vậy, phản xạ là gì? Cho ví dụ HS: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Lấy thêm ví dụ về phản xạ GV: Liên hệ với việc chấp hành biển báo và tín hiệu khi tham gia giao thông GV: Như vậy mọi hoạt động của con người đều là phản xạ - Khi chạm tay vào lá cây hoa trinh nữ thì lá cụp lại, đó có phải là phản xạ không? Vì sao? HS: Phải hoặc không GV: Không, vì ở TV không có HTK. Đó chỉ là hiện tượng cảm ứng ở TV GV: Trình chiếu hình 6.2 SGK Yêu cầu HS: Quan sát hình và nhận biết - Kể các loại nơron tạo nên 1 CPX - Kể các thành phần của 1 cung phản xạ HS: - 3 loại nơron: nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian - 5 thành phần: Cơ quan thụ cảm(da), nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng(bắp cơ) GV: Chốt kiến thức ở hình ảnh và khái niệm cung phản xạ - Nêu 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường truyền xung thần kinh trong phản xạ đó? Chuyển tiếp mục 3 GV: Bằng cách nào TWTK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa? HS: Nhờ thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tâm về TWTK - Như vậy, phản xạ thực hiện một cách chính xác là nhờ các luồng thông tin ngược. GV: Chốt kiến thức. II. Cung phản xạ 1. Phản xạ: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh - Ví dụ: SGK 2. Cung phản xạ: - Các loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ: nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian - Các thành phần của một cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm(da), nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng(bắp cơ) - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm(da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng(cơ, tuyến...) 3. Vòng phản xạ - Như vậy: Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược - Dù là phản xạ đơn giản nhất thì xung thần kinh vẫn được truyền trong vòng phản xạ IV. Củng cố:(4’) - Phản xạ là gì? Lấy ví dụ? - HS đọc phần kết luận chung SGK V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Tiết 07: Ngày soạn:21/9/2011. Bài 7: BỘ XƯƠNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống - Kể tên các phần của bộ xương người. - Các loại khớp xương. - Phân biệt các loại xương ngắn, xương dài, xương dẹt về hình thái và cấu tạo 2. Kĩ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp; - Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, lao động và học tập an toàn B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát. - Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm nhỏ - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Khăn trải bàn. D. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: Tranh phóng to SGK, mẫu ngâm hoặc mẫu xương phơi 2. HS: Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị mẫu. E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Nêu chức năng của mô liên kết?(tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm) III. Nội dung bài mới:(34’) 1. Đặt vấn đề: (2’) Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Nhiệm vụ đề ra khi học chương này là tìm hiểu cấu tạo của cơ và xương, những đặc điểm của cơ, xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Để làm sáng tỏ vấn đề trên ta cùng nghiên cứu vào chương mới, bài mới hôm nay 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( 13’) GV: Hướng dẫn HS quan sat tranh SGK HS: Quan sat tranh. HS: Nhắc lại các phần của cơ thể - Bộ xương chia làm mấy phần? HS: 3 phần - Đó là những phần nào? HS: Đầu, thân và xương chi(tay, chân) GV: Chốt vừa chỉ hình vừa trình bày GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm(4’) để hoàn thành phần lệnh HS: - Nghiên cứu thông tin - Thảo luận, trình bày, nhận xét. GV: Chốt kiến thức. I. Các phần chính của bộ xương: - Bộ xương được chia làm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi(xương tay và xương chân) - Chức năng: Tạo bộ khung làm chỗ bám vững chắc cho cơ và bảo vệ các bộ phận quan trọng của cơ thể như hộp sọ, tủy sống trong cột sống và tim phổi trong lồng ngực. Sọ và cột sống là trục cơ thể. Hoạt động 2: (07’) GV: Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo ta phân làm mấy loại xương?. HS: 3 loại: xương ngắn, xương dài và xương dẹt. GV: Giải thích đặc điểm 3 loại xương và chốt nhanh kiến thức. II. Phân biệt các loại xương: - Xương dài: hình ống giữa chứa tủy đỏ ở trẻ em và chứa mỡ vàng ở người trưởng thành. Như xương ống tay, xương đùi... - Xương ngắn: Kích thước ngắn như đốt sống, xương cổ chân... - Xương dẹt: Hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, các xương sọ... Hoạt động 3: (12’) GV: Định nghĩa khớp xương HS: Đọc phần thông tin. - Có mấy loại khớp xương? HS: 3 loại - Đó là những loại nào? HS: Khớp động, Khớp bán động, Khớp bất động GV: Chốt lại các loại khớp xương GV: Yêu cầu HS thực hiện phần lệnh cuối mục III HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét (5’) GV: Chốt kiến thức III. Các khớp xương - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. - Các loại khớp xương + Khớp động như các khớp ở tay chân + Khớp bán động các khớp đốt sống + Khớp bất động như khớp ở hộp sọ - Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn và bóng ở giữa có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp bán động phẳng và hẹp. Khớp bất động có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được IV. Củng cố:(4’) - Chức năng của bộ xương là gì? - Xác định các phần của bộ xương, các khớp xương trên hình vẽ - HS đọc phần kết luận chung SGK V. Dặn dò: (2’) - Đọc và tìm hiểu bài mới - Trả lời các câu hỏi SGK Tiết 08: Ngày soạn:25/9/2011. Bài 8: CẤ
File đính kèm:
- TIET 1 12 SINH 8.doc