Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2009-2010

I- Mục tiêu:

- Kể tên và xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể người

- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan

- Rèn luyện kỷ năng quan sát nhận biết kiến thức

- Rền luyện tư duy tổng hợp lôgic , kỷ năng hoạt động nhóm

- Giáo dục có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan trong cơ thể .

 II - Chuẩn bị:

 Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người , sơ đồ phóng to H 2.3 SGK

 III- Tiến trình bài giảng:

 1. Bài cũ: Trình bày những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật ?

 2. Bài mới:

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể

G/v: yêu cầu HS quan sát hình 2.1 - 2 SGK

G/v: Gọi HS nhận biết tháo lắp mô hình yêu cầu từng bộ phận

G/v: Cho HS trả lời trước lớp các mục 1 SGK.

G/v: Gọi HS trả lời

G/v: Chốt lại đáp án đúng

 

 

 

+ HS quan sát hình vẽ SGK , mô hình

 

 

+ Đại diện HS lên tháo lắp trên mô hình và nêu tên .

 

 

+ Cá nhân thực hiện lệnh SGK

 

+ Đại diện HS trả lời

 

+ HS khác nhận xét bổ sung I – Cấu tạo :

1 - Các phần của cơ thể

 

+ Cơ thể người chia làm 3 phần đầu thân tay và chân .

+ Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành .

+ Khoang ngực chứa tim, phổi .

+Khoang bụng chứa dạ dày , ruột , gan , tụy , thận , bóng đái và cơ quan sinh sản .

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể :

G/v: GV cho HS đọc SGK và xem lại kiến thức ở mục 1 . Yêu cầu HS thực hiện theo bảng 2 SGK trang 9 .

G/v: Gợi ý HS cách hoàn thành bảng .

G/v: Gọi đại diện nhóm trả lời bằng cách lên hoàn thành bảng .

G/v: Đưa ra đáp án đúng để HS sửa (Nếu sai)

G/v: Cho HS đọc

tiếp

G/v: Ngoài các cơ quan trên trong cơ thể người còn có các hệ cơ quan nào ?

G/v: So sánh các hệ cơ quan của người và thú em có nhận xét gì ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan

G/v: Yêu cầu HS đọc SGK

G/v: Cung cấp thêm cho HS

 

+ HS đọc thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK trang 9 .

+ Yêu cầu xem lại hình vẽ để điền cho đúng .

 

 

 

 

+ Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng theo phiếu học tập của nhóm .

 

+ Nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung .

+ HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV .

 

 

 

 

 

+ HS trả lời

( Giống nhau về cách sắp xếp )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc SGK phân tích sơ đồ 2.3 theo dấu

 

2- Các hệ cơ quan :

 

 

+ Hệ vận động

+ Hệ tiêu hóa

+ Hệ tuần hoàn

+ Hệ hô hấp

+ Hệ bài tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan :

 

- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng đảm bảo sự thống nhất nhờ cơ chế hệ thần kinhvà thể dịch .

 

G/v: Yêu cầu HS thực hiện

G/v: Gọi HS lên bảng phân tích sơ đồ

G/v: Chốt lại bằng sơ đồ và giải thích thêm về điều hòa bằng thần kinh và thể dịch

 

+ Đại diện HS lên bảng phân tích sơ đồ .

+ HS khác nhận xét bổ sung .

 

 IV- Củng cố:

- Cơ thể người gồm mấy phần : Là những phần nào ? Phần thân chứa cơ quan nào ?

- Bằng 1 ví dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể .

 V- Hướng dẫn về nhà:

- Nắm chắc nội dung bài học

 

doc117 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự nghiên cứu * và hình 18.1 trang 58 SGK ghi nhớ kiến thức.
Đại diện HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
-HS :Động mạch , tỉnh mạch nhờ sự co giản của các cơ quanh thành mạch. 
-Cá nhân nghiên cứu * SGK trang 59 ghi nhớ kiến thức.
Đại diện HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
-Nhồi máu cơ tim 
-Huyết áp cao
-Cá nhân nghiên cứu * và bảng 18.2 SGK 
-Tìm ra đáp án trả lời câu hỏi
Đại diện HS trả lời
Lớp nhận xét bổ sung
I- Nhờ sự vận chuyển máu qua hệ mạch :
-Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ : Sức đẩy của tim , áp lực trong mạch máu và vận tốc máu.
-Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
-ở động mạch vận tốc máu lớn nhờ sự co giản của thành mạch.
-ở tỉnh mạch máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ quan quanh thành mạch.
-Sức hút của lồng ngực khi hút vào
-Sức hút của tâm nhỉ khi giản ra.
II -Vệ sinh hệ tim mạch:
a, Các tác nhân gây hại 
-Khuyết tật tim, phổi xơ
-Sốc mạnh, mất máu nhiều , sốt cao
-Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều ở động vật
-Luyện tập TDTT quá sức 
 -Một số vi rút , vi khuẩn
b,Biện pháp rèn luyện bảo vệ tim mạch
*Bảo vệ:
-Tránh các tác nhân gây hại 
-Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
*Phương pháp rèn luyện:
-Lựa chọn phương pháp luyện tập phù hợp
-Cần rèn luyện thường xuyên nâng dần sức chịu đựng của tim mạchvà cơ thể
IV- Củng cố:
? Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ?
? Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch ?
 V- Hướng dẫn về nhà:
Học bài trả lời câu hỏi ở SGK 1à4 
Đọc mục “em có biết”
Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm 
Mỗi nhóm chuẩn bị : Băng gạc , bông , cây cao su, vải mềm.
 ***************************************
Ngày soạn: 10/11/2007
Ngày giảng: 12/11/2007
Tiết 20
Thực hành
 sơ cứu cầm máu
Mục tiêu:
Phân biệt vết thương , làm tổn thương động mạch , tỉnh mạch , mao mạch
Rèn luyện kỷ năng băng bó vết thương
Biết cách ga rô và nắm được những quy định khi đặt ga rô
 II - Chuẩn bị:
GV: Băng gạc , bông , cây cao su, vải mềm sạch
HS : 4 nhóm chuẩn bị như của GV
 III- Tiến trình bài giảng:
 1. Bài cũ: Trình bày sự vận chuyển của máu qua hệ mạch ? Nêu các biện 
 pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch ?
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu các dạng chảy máu:
-Chảy máu mao mạch 
-Chảy máu tỉnh mạch
-Chảy máu động mạch
FG/v: Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó ?
FG/v: Giúp HS hoàn thiện kiến thức
Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương
FG/v: Yêu cầu khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào?
FG/v: Yêu cầu HS đọc to các bước tiến hành ở SGK trang 61
FG/v: Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hiện 
FG/v: Quan sát các nhóm giúp đỡ nhóm yếu
FG/v Hỏi : Khi bị thương máu ở động mạch cần băng bó như thế nào ?
FG/v: Củng cố để các nhóm tự đánh giá
FG/v: Yêu cầu các nhóm tiến hành
FG/v: Quan sát HS làm.
-Cá nhân tự ghi nhận 3 dạng chảy máu
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
-Cá nhân tự nghiên cứu SGK 
-Các nhóm tự tiến hành băng bó theo hướng dẫn 
-1 HS đọc các bước tiến 
hành 
-Đại diện nhóm trình bày các thao tác
-Nhóm khác nhận xét 
-Các nhóm theo 3 bước tương tư như mục a 
-Tham khảo thêm hình 19.1 SGK 
-Yêu cầu: mẫu băng gọn không quá chặt , không lỏng quá 
-Vị trí dây garô cách vết thương không gần và không xa .
I- Các dạng chảy máu:
-Chảy máu mao mạch máu chảy ít chậm
-Chảy máu tỉnh mạch máu chảy nhiều hơn , nhanh hơn,
-Chảy máu động mạch máu chảy nhiều mạnh thành tia.
II- Tập băng bó vết thương
1- Băng bó ở lòng bàn tay
(Chảy máu mao mạch , tỉnh mạch)
+ Các bước tiến hành 
( SGK trang 61 )
*Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu à Đưa nạn nhân đến bệnh viện
2- Băng bó vết thương ở cổ tay (chảy máu động mạch )
-Các bước tiến hành như SGK
 IV- Củng cố:
Viết thu hoạch 
Yêu cầu mỗi HS về nhà viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 63
Đánh giá giờ học:
GV đánh giá chung : + Phần chuẩn bị 
 + ý thức học tập 
 + Kết quả (mẫu HS tự làm )
 V- Hướng dẫn về nhà:
Hoàn thành báo cáo
Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp ở lớp dưới
 ***************************************
Ngày soạn: 12/11/2007
Ngày giảng: 14/11/2007
Chương IV: Hô hấp
Tiết 21
 Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I Mục tiêu:
-Học sinh trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống
-Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng
-Rèn kỷ năng : -Quan sát tranh hình 
Hoạt động nhóm
-Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp
II. chuẩn bị:
-Mô hình cấu tạo hệ hô hấp
III. Tiến trình bài giảng. 
 1. Bài cũ: Không kiểm tra giới thiệu chương mới.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hô hấp
-GV: Yêu cầu h/s nghiên cứu thông tin SGK kết hợp H.20.1
Thảo luận nhóm Tl câu hỏi
-Hô hấp là gì?
-Hô hấp có những giai đoạn chủ yếu nào?
-Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
-Hô hấp có liên quan như thế nào với hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Gv: Gọi đại diện nhóm trả lời 
Gv: Giải thích thêm và hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
Gv: Y/c học sinh tự nghiên cứu thông tin bảng 20 và quan sát tranh, mô hình.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
-Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Cấu tạo của các cơ quan đó?
Gọi học sinh trả lời bằng cách chỉ trên mô hình.
Cho h/s khác nhận xét .
Gv chốt lại.
Gọi h/s đọc nd bảng: 20 SGK
Gv: tiếp tục nêu câu hỏi.
-Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm , ám không khí và bảo vệ ?
-Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
-Chức năng đường dẫn khí và hai lá phổi ?
-Gọi đại diện nhóm trả lời 
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
-Gv giảng giải thêm.
-Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
H/S: nghiên cứu thông tin SGK kết hợp H.20.1
Thảo luận theo nhóm Tl câu hỏi
H/s ghi vào giấy nháp
Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Cá nhântự nghiên cứu thông tin bảng 20 SGK và quan sát tranh, mô hình. àXác định các cơ quan hô hấp.
-Đại diện h/s trả lời chỉ trên mô hình.
-H/s khác nhận xét .
h/s đọc nd bảng: 20 SGK
HS: tiếp tục thảo luận nhóm thống nhất câu TL
-Yêu cầu:
-Mao mạch làm ẩm không khí.
-Chất nhầy làm ẩm 
-Lông mủi ngăn bụi.
-Đại diện nhóm học sinh trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-H/s trả lời.
-Học sinh đọc phần KL SGK.
I.Khái niệm hô hấp.
-Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cácbonic ra ngoài
-Hô hấp gồm 3 giai đoạn:
-Sự thở
-Trao đổi khí ở phổi
-Trao đổi khí ở tế bào 
-Nhờ hô hấp oxi được lấy vào để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
a.Cấu tạo:
-Đường dẩn khí: Mủi, họng thanh quản, khí quản và phế quản.
-Hai lá phổi.
-Lá phổi trái có 2 thuỳ.
-Lá phổi phải có 3 thuỳ.
“ Nội dung bảng 20 SGK”
b.Chức năng:
-Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào ra, ngăn bụi và làm ẩm không khí.
-Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
 IV- Củng cố:
 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
 -Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
 -Cấu tạo của cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?
 V- Hướng dẫn về nhà:
 -Nắm chắc nội dung bài học.
 -Trả lời các câu hỏi cuối SGK.
 -Đọc mục “Em có biết”
 -Xem trước bài mới
 ***************************************
Ngày soạn: 19/11/2007
Ngày giảng: 21/11/2007
Tiết 22
Hoạt động hô hấp
Mục tiêu:
HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ thể thông khí ở phổi 
Trình bày được cơ chế TĐK ổ phổi và ở TB 
Rèn kỷ năng : Quan sát tranh hình và * phát hiện kiến thức
Vận dụng kiến thức liên quan giảI thích hiện tượng thực tế 
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
 II - Chuẩn bị:
 Sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn 
 III- Tiến trình bài giảng:
 1. Bài cũ: 
 ? Cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thông khí ở phổi
FG/v hỏi :
? Vì sao khi các xương sườn nâng lên thì khí thể tích lồng ngực tăng và ngược lại ?
? Thực chất việc thông khí ở phổi là gì ?
FG/v: Đánh giá kết quả của các nhóm
FG/v: Giảng giải thêm theo hình vẽ
FG/v: Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm V lồng ngực ?
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức phụ thuộc vào yếu tố nào?
FG/v: Giúp HS hoàn thiện kiến thức .
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào :
FG/v: Sự trao đổi khí ở TB thực hiện theo cơ chế nào?
? Nhận xét thành phần khí (CO2 ;O2 ) hít vào và thở ra ?
FG/v: Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí ?
FG/v: Đánh giá kết quả của các nhóm
FG/v: Giảng giải cho HS vì phần này khó theo sách TKBG trang 113 
FG/v: Sự TĐK ở phổi thực chất là sự TĐK giữa mao mạch và phế nang nồng độ O2 trong mao mạch thấp và CO2 trong mao mạch cao và ngược lại .
FG/v: Sự TĐK ở tế bào là sự TĐK giữa TB với mao mạch mà TB tiêu dùng O2 nhiều nên nồng độ O2 bao giờ cũng thấp còn CO2 cao . Máu ở vòng tuần hoàn lớn đI tới các TB giàu O2 à chênh lệch nồng độ các chất dãn đến khuếch tán.
? Sự TĐC ở phổi và ở TB ở đâu quan trọng hơn ?
-Cá nhân tự nghiên cứu tranh hình SGK trang 68 à Ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời 
-Cơ liên sườn , cơ hoành, cơ lồng ngực kéo lên
-HS rút ra kết luận
-HS nghiên cứu hình 21.2 và * mục “ Em có biết ” trang 71 hoàn thành câu trả lời 
-Đại diện nhóm học sinh trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS nghiên cứu * SGK trang 69,70à Ghi nhớ kiến thức 
-Đại diện nhóm học sinh trả lời
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu : O2 từ máu à TB CO2 từ TB vào máu 
- O2 từ phổi vào máu
- CO2 từ máu vào phổi
-HS trả lời
-ở phổi quan trọng hơn
1- Thông khí ở phổi
-Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp ( hít vào thở ra)
-Các cơ liên sườn , cơ hoành, cơ bụng

File đính kèm:

  • docSINH 8 CA NAM 2009-2010.doc