Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kỳ 2
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của VTM và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về VTM và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế độ thức ăn.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích,quan sát
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm.biết cách phối hợp,chế biến thức ăn khoa học.
II/ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp
III/CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa VTM và muối khoáng.
- Tranh ảnh tre em bị còi xương do thiếu VTM D,bướu cổ do thiếu muối iốt.
2. Học sinh
- sách, vở, đọc trước bài
IV/ .HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bai cũ
?.Trình bày cơ chế điều hoà trhân nhiệt trong các trường hợp:trời nóng,trời oi bức và trời rét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới: gv có thể dùng thông tin ở SGV để giới thiệu về nguồn gốc VTM và muối khoáng.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng xó ở các laọi thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II/ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp
III/CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tháp dinh dưỡng.
2. Học sinh
- sách, vở, đọc trước bài
IV/ .HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iốt hàng ngày.
?. VTM có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể.
3Bài mới
:Mở bài : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo đúng các tiêu
chuẩn quy định,gọi là tiêu chuẩn ăn uống.Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế
độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu bài này.
u học tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày. II. bệnh về mắt. 1. Bệnh đau mắt hột: - Kết luận ở bảng phụ. 1. Nguyên nhân. - Do virút. 2. Đường lây - Đùng chung khăn,chậu với người bệnh. -Tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. 4. Hậu quả. - Khi hột vỡ ra làm thành sẹo→ lông quặm→ đục màng giác→ mù loà. 5. Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. ?. Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt. ?. Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt. - Hs dựa vào hiểu biết kể thêm một số bệnh về mắt. - Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt. - Hs đọc kết luận chung. 2. các bệnh về mắt khác: - Đau mắt đỏ. - Viêm kết mạc. - Khô mắt. 4. củng cố và đánh giá: ?. Có các tật mắt nào.nguyên nhân và cách khắc phục. ?. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng,không nên làm đọc sách,không nên đọc sách trên tàu xe. ?. Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh. 5. Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời các bài tập cuối bài. - ôn lại chương 2 âm thanh (sách vật lí 7). Bạch Long, ngày ... tháng ... năm Kí duyệt củaBGH –Tuần 27 Tuần 28 Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 53. bài 51: cơ quan phân tích thính giác. I. mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan coócti. - Trình bày được quá trình thu nhận âm thanh. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tai. II/ Xác định phương pháp - Hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp III. chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh hình 51.1,2. - Mô hình cấu tạo tai. 2. Học sinh - Đọc trước bài iv. hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Có các tật mắt nào.nguyên nhân và cách khắc phục. ?. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng,không nên làm đọc sách,không nên đọc sách trên tàu xe. ?. Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh. 3. Bài mới: - Mở bài: ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác.Vởy cơ quan thính giác có cấu tạo như thế nào?. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung * hoạt động 1: cấu tạo của tai. ?. Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào. - Gv hướng dẫn hs quan sát H51.1+mô hình cấu tạo tai. - Cho hs làm bài tập điền từ/sgk/162. - Gv gọi các nhóm lên trình bày trên tranh+mô hình. - Gv đưa ra đáp án đúng: + 1-Vành tại;2-ống tai;3-màng nhĩ;4-chuỗi xương tai. ?. Tai được cấu tạo như thế nào. ?. chức năng từng bộ phận. - gv gọi 1 hs lên chỉ trên tranh và mô hình về cấu tạo tai. * hoạt động 2: chức năng thu nhận sóng âm. - Gv hướng dẫn sóng âm quan sát H51.2+thông tin/sgk/163,164. - Cho hs thảo luận. ?. Trình bày cấu tạo ốc tai?chức năng của ốc tai. - Gv hướng dẫn hs quan sát lại H51.2A→ tìm hiểu đường dẫn truyền từ ngoài vào trong. - Gv trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. * hoạt động 3: vệ sinh tai. - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin. ?. Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì. ?. Hãy nêu biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai. - Hs vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác. - Hs quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo và mô hình→ trao đổi nhóm để làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - hs căn cứ vào hình 51.1,2 và thông tin để trả lời. - Cá nhân tự thu nhận thông tin. - Trao đổi nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh. - Lưu ý: + Giữ vệ sinh tai. + Bảo vệ tai. - Hs tự đưa ra các biện pháp. I. cấu tạo của tai. - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng thính giác. 1. cấu tạo tai: - Tai ngoài: + Vành tai: hứng sóng âm. + ống tai:hướng sóng âm. + Màng nhĩ:khuếch đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai (búa,đe,bàn đạp): Truyền sóng âm. + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + ốc tai: thu nhận kích sóng âm. II. chức năng thu nhận sóng âm. - Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương. + ốc tai màng: * Màng tiền đình. * Màng cơ sở. + Có cơ quan coócti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: sóng âm→ màng nhĩ→ chuỗi xương tai→ cửa bầu→ chuyển động ngoại dịch và nội dịch→ rung màng cơ sở→ kích thích cơ quan coócti xuất hiện xung thần kinh→vùng thính giác. III. vệ sinh tai. - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng. + Có biện pháp giảm tiếng ồn. 4. Củng cố và đánh giá: ?. Trình bày cấu tạo ốc tai trên H51.2. ?. Trình bày quá trình thu nhận kích sóng âm. ?. Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái. 5.Hướng dẫn về nhà - Học và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục em có biết. - Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà. ----------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 54. bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. I. mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ,nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy so sánh,liên hệ thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc và chăm chỉ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh phóng to H52.1,2,3. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.1,2. 2. Học sinh - Đọc trước bài III. hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức. 2. kiểm tra bài cũ: ?. Trình bày cấu tạo ốc tai trên H51.2. ?. Trình bày quá trình thu nhận kích sóng âm. ?. Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung * hoạt động1: phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Gv yêu cầu các nhóm nghiên cứu bài tập ở bảng 52.1. - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Gv ghi nhanh đáp án của các nhóm lên góc bảng. - Gv chốt lại đáp án: + Phản xạ có điều kiện: 1,3,5,6. + Phản xạ không điều kiện: 2,4. - Gv cho hs tìm 2 ví dụ cho mỗi phản xạ. - Gv cho hs tự rút ra nhận xét về 2 phản xạ. * hoạt động 2: sự hình thành phản xạ có điều kiện. - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm của I.P.Paplốp. ?. Trình bày thí nghiệm thành lập,tiết nước bọt khi có ánh đèn. - Gv gọi hs lên trình bày trên tranh. ?. Để thành lập phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì. ?. Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện. - Gv hoàn thiện kiến thức. - Gv mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên→ sẽ có con đường,ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín. - Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế để tạo các thói quen. ?. Trong thí nghiệm trên nêu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra. ?. Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. - Gv cho hs lấy 1 số ví dụ về việc thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế. * hoạt động 3: so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. - Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng 52.1/sgk/168. - Cho các nhóm thảo luận. - Gv treo bảng phụ gọi hs lên trình bày. - Gv chốt lại đáp án. ?. Nêu mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện - Hs đọc kĩ nôi dung ở bảng 52.1. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. - Một số nhóm đọc kết quả. - Hs đối chiếu kết quả và sửa chữa. - Hs tự rút ra kết luận về 2 phản xạ. - Hs quan sát kĩ H52.1,2,3 đọc chú thích. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để đưa ra các bước tiến hành thí nghiệm. - đại diện các nhóm trình bày. - Hs vận dụng kiến thức nêu các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện. - Hs: chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. - Hs: đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - Hs dựa vào kiến thức về quá trình thành lập và ức chế có điều kiện để lấy ví dụ. - Hs dựa vào kiến thức của mục I và II. - Thảo luận nhóm để làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng phụ. I. phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có,không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể,là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. II. sự hình thành phản xạ có điều kiện. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện: - Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện: + Sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2. ức chế phản xạ có điều kiện: - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ mất dần. - ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. III. so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. - Kết luận so sánh theo nội dung bảng 52.2 đã hoàn thiện. - Mối liên quan: + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. + Phải sự có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. 4. Củng cố và đánh giá: ?. Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. ?. Nêu ý nghĩa của việc thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người. ?. Vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục em có biết. Bạch Long, ngày ... tháng ... năm . Kí duyệtcủa BGH –Tuần 28 Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 55: kiểm tra 1 ti
File đính kèm:
- sinhhoc 8.doc