Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trần Văn Luyện

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Hs nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.

 - Hs xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Hs nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

 2.kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

 3.Thái độ:Yêu thích bộ môn.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Thầy:- Hình 1.1 3 sgk.

 - Bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Trò: Đọc và nghiên cứu sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra: ( Không kiểm tra )

3. Bài mới:(40')

Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KT, KN cần đạt

* Hoạt động 1:

- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:

? Trong chương trình Sinh học 7, các em đã học các ngành động vật nào?

? Lớp động vật nào tỏng ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? Cho ví dụ cụ thể?

? Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật?

- HS nghiên cứu trả lời.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục I SGK và thảo luận để làm bài tập trang 5 - SGK.

- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung.

- GV nhận xét, đưa ra đáp án.

 Rút ra kết luận.

*Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 1.1 3 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

? Bộ môn Cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta những hiểu biết gì?

? Kiến thức của Cơ thể người và vệ sinh liên quan mật thiết với ngành nghề nào trong xã hội?

- HS đọc thông tin mục II và quan sát hình vẽ để trả lời.

 Rút ra kết luận.

 

 

 

 

* Hoạt động 3:

- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III và cho biết:

? Muốn học tốt môn Cơ thể người và vệ sinh ta cần học bằng những phương pháp nào?

? Lấy ví dụ để minh hoạ cho các phương pháp đó?

- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

- GV lấy thêm ví dụ để phân tích cho các phương pháp trên.

 Rút ra kết luận. I. Vị trí của con người trong tự nhiên:

 

 

 

 

 

 

 

- Loài người thuộc lớp thú.

- Con người có tiếng nói, chũ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích, làm chủ và cải tạo thiên nhiên.

 

 

 

 

 

 

II. Nhiệm vụ của bộ môn Cơ thể người và vệ sinh:

- Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.

-Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.

-Kiến thức của môn Cơ thể người và vệ sinh liên quan tới nhiều ngành nghề khoa học, như: Y học, tâm lý học, hoạ, thể dục thể thao, điêu khắc .

III. Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh:

-Ta phải kết hợp các phương pháp quan sát, thí nghiệm, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế cuộc sống để học tốt môn học.

4. Củng cố

 - Hệ thống lại nội dung kiến thức.

- HS đọc phần “ Ghi nhớ” SGK.

 ? Việc xác định vai trò của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?

 ? Nêu nhiệm vụ của bộ môn Cơ thể người và vệ sinh?

 ? Trình bày các phương pháp học tập bộ môn Cơ thể người và vệ sinh? Lấy ví dụ và phân tích?

5.Hưỡng dẫn về nhà(1')

- Học bài.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.

- Đọc trước bài 2: Cấu tạo về cơ thể người

 Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.

.

doc210 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trần Văn Luyện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổn thương hệ hô hấp:
 A, Viêm phổi	B, Viêm phế quản
 C, Lao phổi	D, Cả A, B và C
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Hệ tuần hoàn máu gồm tim và ............................ tạo thành vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
2. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở .................
Câu 3: Ghép các câu ở cột (A) với câu ở cột (B) sao cho phù hợp:
Các bộ phận (A)
Kết quả
Các bộ phận (B)
1, Tá tràng là đoạn đầu của ruột non
2, Ruột non rất dài
1-
2-
A, Là phần dài nhất của ống tiêu hoá
B, Là nơi đổ của dịch tuỵ và dịch mật
C, Phân bố tới từng lông ruột
Phần II: TNTL
Câu 1: Hãy phân tích 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể của bạch cầu?
Câu 2: Trong cuộc sống hàng ngày em đã có những thói quen ăn uống nào mang tính khoa học và những thói quen ăn uống nào không mang tính khoa học?
Câu 3: Không khí khi con người hít vào và thở ra có sự khác nhau như thế nào về thành phần khí cácbonic và khí ôxi?
IV-Đáp án và thang điểm:
Phần I: TNKQ (4,5 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào phương án đúng nhất: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
A
B
D
Câu 2 ( 1 điểm): Từ cần điền là : 1. Hệ mạch; 	2. Ruột non.
Câu 3 ( 1 điểm): 1- B;	2 - A.
Phần II: TNTL (5,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Ba hàng rào bảo vệ cơ thể của bạch cầu là:
- Sự thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá (Bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện).
- Limphô B: Tiết kháng thể để vô hiệu hoá vi khuẩn.
- Limphô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng.
Câu 2( 1,5 điểm) : 
* Thói quen ăn uống mang tính khoa học:
- Ăn đúng giờ, đúng bữa.
- Ăn thức ăn hợp khẩu vị, ăn trong bầu không khí vui vẻ.
- Khẩu phẩn ăn hợp lý, ăn đúng cách.
- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lý.
* Thói quen ăn uống không mang tính khoa học:
- Ăn không đúng giờ, đúng bữa, không đúng cách.
- Khẩu phần ăn không hợp lý.
- Sau khi ăn không cần nghỉ ngơi...
Câu 3(2 điểm): 
- Trong thành phần không khí khi con người hít vào chứa hàm lượng khí O2 nhiều hơn hàm lượng khí CO2.
- Còn thành phần không khí khi con người thở ra lại chứa hàm lượng khí CO2 nhiều hơn hàm lượng khí O2.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần: 20 - Tiết: 37.
Ngày soạn:...
Ngày dạy:..
Bài 34:
vitamin và muối khoáng 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Hs vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh ảnh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, người biếu cổ do thiếu Iốt.
2.Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
( Không kiểm tra )
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KT, KN cần đạt
* Hoạt động 1: 
 Gv yêu cầu Hs đọc thông tin mục I, hoàn thành bài tập sau: Hãy đánh dấu (X) vào những câu đúng trong những câu dưới đây:
-Vitamin có nhiều ở thịt, rau, quả tươi 
-Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng 
-Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thứ ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng cần thiết cho sự sống 
-Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn 
-Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá năng lượng của cơ thể 
-Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn 
 Hs đọc thông tin và làm bài tập.
 Một Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
 Gv nhận xét, đưa ra đáp án đúng: 1, 3, 5, 6.
Hs: nghiên cứu thông tin tiếp theo của mục I và bảng 34.1. Cho biết:
? Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Giáo viên nhận xét, giảng thêm.
Rút ra kết luận.
 * Hoạt động 2:
 Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II và quan sát bảng 34.2, thảo luận nhóm hoàn để trả lời các câu hỏi sau:
? Vì sao nếu thiếu VTM D, trẻ sẽ bị mắc bệnh còi xương?
? Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iốt?
? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào? Và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ VTM và muối khoáng cho cơ thể?
Hs đọc thông tin, quan sát bảng, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung.
Gv nhận xét, đưa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
I.Vitamin: 
-VTM là một hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều emzym -> đảm bảo cho sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
- Con người không tự tổng hợp được VTM mà phải lấy từ thức ăn.
- Phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ VTM cho cơ thể.
II. Muối khoáng:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào tham gia vào hệ emzym, đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng muối Iốt, chế biến hợp lý. Trẻ em nên tăng cường muối Canxi.
* Ghi nhớ: sgk.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung kiến thức.
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
- Hs đọc phần em có biết?
? VTM là gì? VTM có nguồn gốc từ đâu?
? VTM có vai trò gì với hoạt động sinh lý của cơ thể?
? Kể những điều em biết về VTM và vai trò của các loại VTM đó?
? Vì sao cần bổ xung chất Sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk.
- Đọc trước bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần.
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần: 20 - Tiết: 38.
Ngày soạn:...
Ngày dạy:..
Bài 36:
 tiêu chuẩn ăn uống. 
 nguyên tắc lập khẩu phần 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau.
- Hs phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau ở các loại thực phẩm chính.
- Hs xác định được những nguyên tắc thành lập khẩu phần ăn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
 - Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2.Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu sgk.
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
? VTM là gì? VTM có nguồn gốc từ đâu?
? VTM có vai trò gì với hoạt động sinh lý của cơ thể?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KT, KN cần đạt
* Hoạt động 1: 
 Gv yêu cầu Hs đọc thông tin mục I, quan sát bảng 36.1: Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm và cho biết: 
? Nhu cầu dinh của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao?
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 Hs đọc thông tin mục I và quan sát bảng để trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
 * Hoạt động 2:
 Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục II và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột (gluxit)?
? Những loại thực phẩm nào giàu chất béo (lipit)?
? Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm (prôtêin)?
? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
 Hs đọc thông tin, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung.
Gv nhận xét, đưa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
* Hoạt động 3:
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:
? Khẩu phần là gì?
? Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi ốm có gì khác với người bình thường? Tại sao?
? Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau, hoa quả tươi?
? Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lý cần dựa 

File đính kèm:

  • docGA SINH 8 MOI NHATCA NAM 10-11.doc