Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011
KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2 CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
Ngày tháng năm 20
Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú
8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đàm thoại + hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên : Hình 2.1 và 2.2 SGK tr.8
- Sơ đồ hình 2.3 SGK tr.9
- Mô hình cơ thể người.
2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài 2 và kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- HS trả lời
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
GV Giới thiệu bài:
Giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn cơ thể người và vệ sinh
.Để có khái niệm chung chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người .
Tg Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
17
17
Hoạt đông 1: Cấu tạo
GV yêu cầu HS : kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
HS nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 và 2.2 SGK + Kết hợp mô hinh . Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các câu hỏi mục .SGK.
HS làm việc theo nhóm (3 phút)
- Cử đại diện chịu trách nhiệm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
HS đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV tổng kết ý kiến của các nhóm và chốt lại kiến thức.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 tr.9
HS làm việc theo nhóm (5 phút)
- Cá nhân HS nghiên cứu SGK, tranh hình.
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 tr.9
GV yêu cầu HS treo bảng phụ của nhóm lên bảng và gọi các nhóm nhận xét .
GV ghi ý kiến bổ sung thông báo đáp án đúng.
GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án.
GV hỏi thêm: Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào?
HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 : Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và cho biết:
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
- (HS phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.)
Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích.
- Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể ?
GV Giải thích sơ đồ hình 2.3 SGK tr 9
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét ý kiến của HS.
GV giảng :
- Điều hoà hoạt động đều là 1 phản xạ.
- kích thích từ môi trường ngoài vào trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh ( phân tích ,phát động , vân động) đến cơ quan phản ứng trả lời kích thích .
- Kích thích từ môi trường ngoài đến cơ quan thụ cảm đến tuyến nội tiết tiết hoóc môn đến cơ quan ddeer tăng cường hay giảm hoạt động.
HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như: Thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp.
GV gọi HS đọc kết luận SGK
I. Cấu tạo
1. Các phần cơ thể
* Kết luận
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan
* Kết luận: Nội dung bảng 2
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
* Kết luận:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch
* Kết luận chung :SGK – 10.
tổng hợp cỏc chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể từ cỏc chất đơn giản và tớch lũy năng lượng. + Di húa là quỏ trỡnh phõn giải cỏc chất hữu cơ phức tạp đồng thời giải phúng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể. + Đồng húa và dị húa là hai quỏ trỡnh trỏi ngược nhau nhưng luụn gắn bú mật thiết với nhau trong một thể thống nhất. + Tương quan giữa đồng húa và dị húa phụ thuộc vào giới tớnh, độ tuổi và trạng thỏi sức khỏe. 2. Chuyển húa cơ bản *Kết luận: + Chuyển húa cơ bản là năng lượng cơ thể tiờu thụ khi ở trạng thỏi hoàn toàn nghỉ ngơi - Đơn vị tớnh là J/h/kg. + ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển húa cơ bản cú thể xỏc định tỡnh trạng sức khỏe, tỡnh trạng bệnh lý. 3. Điều hũa sự chuyển húa vật chất và năng lượng * Kết luận: - Cơ chế thần kinh: + trong bộ nóo cú cỏc trung khu điều hũa sự trao đổi chất. + Điều hũa trụng qua hệ tim mạch. - Cơ chế thể dịch: Cỏc hoocmon do cỏc tuyến nội tiết tiết ra đổ vào mỏu. * Kết luận chung: SGK 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Cột A Cột B Kết quả 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài 35. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. V. rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ chuyên môn kí duyệt ......................................................... ........................................................ ........................................................... ........................................................... Tiết 36: Thân nhiệt Ngày tháng năm 2009 Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú 8 I. Mục đích yêu cầu Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trỡnh bày được khỏi niệm thõn nhiệt và cỏc cơ chế điều hũa thõn nhiệt. - Giải thớch cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống cỏc biện phỏp chống núng, lạnh. 2. Kỹ năng: - Rốn kỹ năng phõn tớch, liờn hệ thực tế. 3. Thỏi độ: - Cú ý thức giữ gỡn, bảo vệ sức khỏe. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đỏp, hợp tỏc nhúm. III. đồ dùng dạy học Giỏo viờn: Đốn chiếu, phim trong cỏc phiếu học tập. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, tự đo nhiệt độ của cơ thể IV. TIẾN TRèNH LấN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? 3. Nội dung bài mới: Cỏc em đó đo nhiệt độ cơ thể mỡnh như thế nào? Chỉ số trong cỏc lần đo là bao nhiờu? Tại sao lại như vậy?. Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Từ phần đặt vấn đề, GV nờu cõu hỏi: + Thõn nhiệt là gỡ? + Thõn nhiệt ở người khỏe mạnh cú thay đổi theo điều kiện mụi trường khụng? Vỡ sao? HS tự nghiờn cứu thụng tin SGK, quan sỏt hỡnh, trả lời cõu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận. Hoạt động 2: + Cú những bộ phận, cơ quan nào của cơ thể tham gia vào việc điều hũa thõn nhiệt? + Trong cỏc cơ quan đú, cơ quan nào đúng vai trũ quan trọng nhất? Cỏ nhõn HS đọc thụng tin SGK, trả lời cõu hỏi. HS tự rỳt ra kết luận Hoạt động 3 + Vào mựa hố và mựa đụng em thường cảm thấy như thế nào? Em đó làm gỡ để khắc phục điều đú? + Để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể thỡ em cần làm những gỡ? + Hóy giải thớch cõu: "Trời núng chúng khỏt, trời mỏt chống đúi."? HS trả lời, tự rỳt ra kết luận Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Thõn nhiệt. * Kết luận: + Thõn nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. + ở người khỏe mạnh luụn ổn định ở nhiệt độ 370C. 2. Cơ chế điều hũa thõn nhiệt *Kết luận: - Da cú vai trũ quan trọng trong việc điều hũa thõn nhiệt. - Cơ chế: + Khớ trời núng, lao động nặng mao mạch ở dưới da dón ra để tỏa nhiệt và tăng tiết mồ hụi. + Khi trời rột: mao mạch dưới da co lại để giảm bớt sự thoỏt nhiệt đồng thời cơ chõn lụng co lại để giảm sự thoỏt nhiệt và gõy phản xạ run nhằm sinh cụng và sinh nhiệt. - Tất cả cỏc hoạt động điều hũa thõn nhiệt đều là phản xạ diễn ra dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. 3. Phương phỏp chống núng, lạnh * Kết luận: - Rốn luyện cơ thể. - Trồng nhiều cấy xanh ở nơi ở, làm việc và học tập. - Cú chế độ ăn uống, mặc hợp lý cho từng mựa. * Kết luận chung: SGK 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc “Em có biết”. - Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn. V. rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ chuyên môn kí duyệt ......................................................... ........................................................ ........................................................... ........................................................... Tiết 37 Bài 35: Ôn tập học kì I Ngày tháng năm 2009 Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú 8 I. Mục Đích yêu cầu : 1- Kiến thức: - Hệ thống kiến thức học kỳ I - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học 2- Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD học sinh yêu thích môn học. II. Phương pháp Thảo luận + Giảng giải + Đàm thoại III. Đồ dùng dạy học Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan, hệ tuần hoàn, tiêu hoá, vận động IV . Tiến trình bài giảng ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Bài mới : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ Hoạt động 1: - GV chia lớp thành3 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 2 bảng. - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả của nhóm mình hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung nêu đáp án. I.Kiến thức cần nhớ - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào tờ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập. Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Hoạt động Loại chất Cơ quan thực hiện Bảng 35. 5: Tiêu hoá Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Bảng 35.6 : Trao đổi chất và chuyển hoá Các quá trình Đặc điểm Vai trò Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể -Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài. - Thải các chất cặn bã,thừa ra môi trường ngoài Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá ở cấp độ tế bào - Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trương trong . - Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong . Chuyển hoá ở tế bào Đồng hoá - Tổng hợp các chất đặc trưng cho cơ thể . - Tích luỹ năng lượng. Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể . Dị hoá - Phân giải các chất của tế bào . - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể . Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ Hoạt động 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
File đính kèm:
- sinh8.doc