Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32
I.MỤC TIÊU
-HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
-Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
-Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
-Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh một số động vật quý hiếm.
-Một số tư liệu về động vật quý hiếm.
-Kẻ bảng vào vở
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Ổn định lớp
2.KTBC
-Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học
-Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học và cho ví dụ ?
3.Bài mới
*Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm ?
GV HS
-GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+Thế nào gọi là động vật quý hiếm?
+Kể tên một số động vật quý mà em biết?
-GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít.
-GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS đọc thông tin trong SGK trang 196 thu nhận kiến thức.
Yêu cầu:
+Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+Kể 5 loài.
-Đại diện trình bày ý kiến học sinh nhận xét và bổ sung.
TUẦN 32 TIẾT 63 Bài 60 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I.MỤC TIÊU -HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. -Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. -Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. -Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II.CHUẨN BỊ : -Tranh một số động vật quý hiếm. -Một số tư liệu về động vật quý hiếm. -Kẻ bảng vào vở III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Ổn định lớp 2.KTBC -Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học -Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học và cho ví dụ ? 3.Bài mới *Hoạt động 1: Thế nào là động vật quí hiếm ? GV HS -GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: +Thế nào gọi là động vật quý hiếm? +Kể tên một số động vật quý mà em biết? -GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít. -GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS đọc thông tin trong SGK trang 196 thu nhận kiến thức. Yêu cầu: +Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế. +Kể 5 loài. -Đại diện trình bày ý kiến học sinh nhận xét và bổ sung. KẾT LUẬN: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt va ø là những động vật sống trong tự nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút. *Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quí hiếm ở Việt Nam giáo viên học sinh -Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 hoàn thành bảng 1 “một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”. -GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài. -GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS. -GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn. -HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1 xác định các giá trị chính của động vật quý hiếm ở Việt Nam. -Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1. -HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. -HS theo dõi và tự sữa chữa nếu cần. Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam. TT Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe dọa tuyệt chủng Giá trị của động vật quý hiếm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ốc xà cừ Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng Rất nguy cấp Nguy cấp Sẽ nguy cấp Sẽ nguy cấp Nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Rất nguy cấp Ít nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai Thực phẩm ngon, Xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu đồ kỹ nghệ ĐV đặc hữu, làm cảnh ĐV đặc hữu, làm cảnh Thẫm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản suất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học -GV hỏi: qua bảng này cho biết: +Động vật quý hiếm có giá trị gì? +Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm? +Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? -GV yêu cầu HS rút ra kết kuận. -Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1. Yêu cầu nêu được: +Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. +Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của con người. +Sao la, tê giác 1 sừng, phượng hoàng đất KẾT LUẬN Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị:rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp. *Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quí hiếm giáo viên học sinh -GV yêu cầu: +Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? +Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? -GV yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? -GV cho HS rút ra kết luận. -Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời -Yêu cầu: +Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. +Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng -Một số HS trả lời HS khác nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu: +Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. +Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm. KẾT LUẬN -Bảo vệ môi trường sống -Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép -Đẩy mạnh việc chăn nuôi -Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. 4.Kiểm tra đánh giá : +Thế nào là động vật quý hiếm? +Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 5.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục “Em có biết”. -Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 32, 33 TIẾT 64,65 Bài 61 TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản suất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản suất. II.CHUẨN BỊ : Sách báo viết về động vật ở địa phương Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. ổn định lớp 2. KTBC -Thế nào là động vật quí hiếm ? -Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quí hiếm giải thích từng cấp độ nguy cấp và cho ví dụ ? 3.Bài mới : Địa phương chúng ta là vùng nông nghiệp và chăn nuôi cũng là một ngành phát triển và chúng ta cần thiết phải hiểu rõ về các động vật có tại địa phương chúng tơi1 *Hoạt động 1:Hướng dẫn cách thu thập thông tin giáo viên học sinh -GV yêu cầu: +Hoạt động theo nhóm 6 người. +Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu: a-Tên loài động vật cụ thể. VD: tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu b-Địa điểm. Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào +Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm Khí hậu.Nguồn thức ăn. +Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. VD: -Bò cần bãi chăn thả. -Tôm, cá cần mặt nước rộng. c-Cách nuôi. -Làm chuồng trại Đủ ấm về mùa đông. Thoáng mát về mùa hè. Số lượng loài cá thể (Có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm). -Học sinh tiến hành theo yêu cầu của giáo viên *Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh GV cho các nhóm lần lược báo cáo kết quả của mình trước cả lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). 4.Nhận xét đánh giá : -Nhận xét chuẩn bị của các nhóm. -Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. 5.Dặn dò : -Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7. -Kẻ bảng 1, 2 SGK trang 200, 201 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 32.doc