Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31

I-MỤC TIÊU

-HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

-HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

-Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận.

-Kỹ năng hoạt động nhóm.

Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

II.CHUẨN BỊ :

Tư liệu về đa dạng sinh học.

Xem trước bài

III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

-Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích ?

-Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loải động vật như thế nào ? Giải thích ?

3.Bài mới: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào ?

*Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa

giáo viên học sinh

-GV yêu cầu:

+Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr. 189.

+Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.

VD: Nhiều loài cá sống trong ao.

Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè

Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả

Một số ở đáy bùn: Lươn

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

+Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?

+Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?

+Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao?

+Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều?

-GV đánh giá ý kiến của các nhóm.

 

-GV hỏi tiếp:

+Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh.

-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.

+Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.

 

 

 

-Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.

-Yêu cầu nêu được.

+Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.

+Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.

+Chuyên hóa, thích nghi với điều kiện sống.

 

-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.

 

 

- Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
+Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao?
+Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều?
-GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
-GV hỏi tiếp:
+Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh.
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
+Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
-Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
-Yêu cầu nêu được.
+Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+Chuyên hóa, thích nghi với điều kiện sống.
-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
KẾT LUẬN 
-Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
-Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
*Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
giáo viên
học sinh
-GV yêu cầu nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm?
-GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau.
-GV hỏi thêm:
+Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
-GV thông báo thêm:
+Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của mơi trường, hình thành khu du lịch.
+Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn.
+Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr. 190, ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống.
-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
-HS nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh
KẾT LUẬN:
- cung cấp thực phẩm ( nguồn dd chủ yếu của con người), 
- cung cấp dược liệu : sáp ong , cánh kíên 
- cung cấp thức ăn cho gia súc, sức kéo, phân bón
- cung cấp sản phẩm cho công nghiệp :da, lông 
- 1 số loài có giá trị văn hóa : cá cảnh, chim cảnh, giống vật nuôi
- 1 số động vật có tác dụng tiêu diệt sinh vật có hại 
*Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh và việc bảo vệ đa dạng sinh học
giáo viên
học sinh
-GV yêu cầu: Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm.Trả lời câu hỏi:
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Sự suy giảm ĐDSH gây ra thiệt hại như thế nào ?
+Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
+Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
-GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
-GV yêu cầu liên hệ thực tế:
+Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
-GV cho HS tự rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm: yêu cầu nêu được:
+Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
+Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản
+ làm số lượng các loài giảm sút, nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng 
+ làm mất cân bằng sinh thái 
+Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm.
+Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng.
-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
-Yêu cầu nêu được:
+Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+Nhân nuôi động vật có giá trị.
KẾT LUẬN :
1. Nguyên nhân :
- Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
- Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản
2. Biện pháp :giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, đốt phá khai thác rừng bừa bãi, chống ô nhiễmmôi trường.
4.Kiểm tra đánh giá :
-Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
-Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ?
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
-Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.
-Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Phiếu học tập: các biện pháp đấu tranh sinh học
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật bị tiêu diệt
RÚT KINH NGHIỆM 
TUẦN 31
TIẾT 62
Bài 59
BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I.MỤC TIÊU :
-HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
-Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
-Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
-Rèn kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh hình 59.1 SGK.
-Tư liệu về đấu tranh sinh học.
-Kẻ phiếu học tập 
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
-Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học ?
3.Bài mới: trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích 
*Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
giáo viên
học sinh
-GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+Thế nào là đấu tranh sinh học?
+Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
-GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
-GV giải thích: Sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
-GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học.
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 192 trả lời.
-Yêu cầu nêu được:Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
-Ví dụ: Mèo diệt chuột.
KẾT LUẬN :
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra .
*Hoạt động 2 : Những biện pháp đấu tranh sinh học
giáo viên
học sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập.
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng .
-GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng.
-GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để HS so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng .
-GV thông báo kết quả đúng của các nhómvà yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
-GV tổng kết ý kiến đúng và cho HS rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông trong SGK tr.192, 193 ghi nhớ kiến thức .
-Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Yêu cầu:
+Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng.
+Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
-Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
-Nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Các nhóm tự sửa phiếu 
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật hây hại
Tên thiên địch
-Mèo (1)
-Cá cờ (2)
-Sáo (3)
-Kiến vống (4)
-Bọ rùa (5)
-Diều hâu (6)
-Ong mắt đỏ (1)
-Ấu trùng của bướm đêm (2)
-vi khuẩn myôma và calixi (1)
-Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Loài sinh vật bị tiêu diệt
-Chuột (1)
-Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ (2)
-Sâu bọ ban ngày (3)
-Sâu hại cam (4)
-Rệp sáp (5)
-Chuột ban ngày (6)
-Trứng sâu xám (1)
-Xương rồng (2)
-Thỏ (1)
-Bọ xít (2)
-GV yêu cầu:
+Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
-GV thông báo thêm một số thông tin: ví dụ ở Hawai.
+Cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
+GV cho HS tự rút ra kết luận.
Yêu cầu nêu được:
+Ruồi làm loét da trâu bò giết chết trâu bò.
+Ruồi khó tiêu diệt.
+Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh loài ruồi tự bị tiêu diệt.
-Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
KẾT LUẬN : 
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: 
- Sử dụng thiên địch 
- sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho SV gây hại
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại 
*Hoạt động 3:Những ưu điểm và hạn chế của bi

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc
Giáo án liên quan