Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bàyđược các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằnphù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng so sánh .
3.Thái độ :
- Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV:
- Tranh câu tạo trong của thằn lằn.
- Bộ xương ếch ,bộ xương thằn lằn.
- Mô hình não thằn lằn.
2.Chuẩn bị của HS : Học bài,xem bài mới
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở bài : Tìm hiểu cấu tạo trong để thấy vị trí chức năng và sự tiến hóa phức tạp hơn so với cá và ếch nhái
2 .Phát triển bài :
Hoạt động 1:Bộ xương
* Mục tiêu : Giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch .
* Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn ,đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên mô hình.
- GV phân tích:Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sai khác nổi bật.
- GV chốt lại kiến thức :Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
- Đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt.
* Tiểu kết 1:
àm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sai khác nổi bật. - GV chốt lại kiến thức :Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. - Đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt. * Tiểu kết 1: - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Cột sống có các xương sườn + Xương chi: xương đai, các xương chi. Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo một số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK , đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản. - Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch? - Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK thảo luận: + Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? + Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ớ điểm nào? Ý nghĩa? + Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết. + Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2. - 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung. a-Hệ tiêu hóa: -Ống tiêu hóa phân hóa rõ. -Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. b-Hệ tuần hoàn-hô hấp - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ –1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. + 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. -Hô hấp. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. c-Bài tiết - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước. * Tiểu kết 2: - Hệ tiêu hóa phân hóa,ruột già có khả năng hấp thu lại nước - Hệ tuần hòan : Tim có 3 ngăn , tâm thất có vách hụt máu nuôi cơ thể ít pha - Hệ hô hấp :Bằng phổi nhờ cơ liên sườn - Hệ bài tiết :Có thận sau tiến hóa hơn ếch , có khả ngăng hấp thu nước Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan * Mục tiêu :Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm tiến hóa thích nghi của bò sát * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh quan sát mô hình và tranh bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não. + Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - Bộ não: + 5 phần. + Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt xuất hiện mí thứ ba. * Tiểu kết 3: - Bộ não : Gồm 5 phần có não trước và tiểu não phát triển - Giác quan : + Tai : Xuất hiện ống tai ngoài + Mắt: Xuất hiện mắt thứ 3 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk 4.Kiểm tra đánh giá: -Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi 1-Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. 2-Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 3-Phổi có nhiều vách ngăn. 4-Tâm thất xuất hiện vách hụt. 5-Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước. 6-Não trước và tiểu não phát triển. 5.Dặn dò: -Làm câu hỏi 1,2,3,vào vở bài tập. -Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. -Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. -Kẻ phiếu học tập vào vở. Đặc điểm Cấu tạo Tên bộ Mai và Yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cásấu Rùa 6. Rút Kinh Nghiệm: ................................................... Tuần: 21 Ngày Soạn : 12/01/2010 Tiết: 42 Ngày giảng : 15/01/2011 BÀI 40 : SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh – kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu tự nhiên. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh một số loài khủng long. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2.Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở bài : Lớp bò sát rất đa dạng và phong phú có rất nhiều loài còn sống hiện nay và rất nhiều loài đã tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bò sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí do tuyệt chủng của một số loài bò sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1:Sự đa dạng của bò sát * Mục tiêu: - Giải thích được bó sát rất đa dạng. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1 làm phiếu học tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức - Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm tự sữa chữa. Đặc điểm Cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi - Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? + Lấy ví dụ minh họa - GV chốt lại bản chuẩn. - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận câu trả lời. - Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết 1: - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ. - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Các loài khủng long * Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. - Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long. * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Sự ra đời: - GV giảng bài cho HS: - Sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ b.Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long : - GV yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long. + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 thảo luận câu trả lời. + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: - Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. -Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: +Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn +Yêu cầu về thức ăn ít. +Trứng nhỏ an toàn hơn. -Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết 2: - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. - Thời đại phồn thịnh: + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát * Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của bò sát * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS thảo luận:Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - GV chốt lại kiến thức. - GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung. - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: + Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết 3: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn. - Da khô, có vảy sừng - Chi yếu có vuốt sắc -
File đính kèm:
- CHU TUAN 21.doc