Giáo án Sinh học Lớp 7 - Trọn bộ chương trình - Năm học 2007-2008
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau.
-Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2 – Cđa hc sinh
-Học sinh mang mẫu vật mà giáo viên đã dặn
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1- kiểm tra bài cũ (3 phút )
? : §ng vt c nh÷ng ®Ỉc ®iĨm g× chung ?
HS: Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật:
-Có khả năng di chuyển.
-Có hệ thần kinh và giác quan.
-Chủ yếu dị dưỡng.
2. Các hoạt động dạy – Học
GV giới thiệu bài mới. ĐVNS là động vật cấu tạo chỉ gồpm 1 tế bào, xuất hiện rất sớm trên hành tinh, nhưng mãi sau này mới phát hiện ra vì kích thước chúng quá nhỏ.Sau này Lơvenhúc (HaLan) là người sáng chế ra kính hiển vi mới nhìn thấy được. Vậy chúng có Đặc điểm cấu tạo ntn ?
GKgmô tả động tác di chuyển trên cạn. Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.5 SGKgmô tả động tác di chuyển trong nước.? Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp hìng chữ z, lúc nhảy chi sau bật thẳnggnhảy cóc. -Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35 (1,2,3 ) ghoàn chỉnh bảng tr.114 SGK. Thảo luận : HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng GV treo bảng phụ HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng. HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến -GV chốt lại bằng bảng chuẩn. +Đặc điểm ở cạn: 2,4,5 + Đặc điểm ở nứoc: 1,3,6 a.Di chuyển: Êách có 2 cách di chuyển: -Nhảy cóc (trên cạn ) -Bơi(dưới nước) b.Cấu tạo ngoài Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với ĐK sống Ở nước Ở cạn -Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước √ -Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu(Mũi thông với khoang miệng và phổi để ngửi và đẻ thở) √ √ -Da trần, phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí √ -Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ √ -Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt √ -Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt ) √ Gv ? ? GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm Ếch đồng có đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ? Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ? -Ở nước: đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối,chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày, hô hấp bằng da . -Ở cạn: mắt có mi, tai có màng nhĩ, chi có ngón,thở bằng phổi. Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch( 12’) Gv Hs ? ? Hs ? Hs Gv ? ? GV cho HS thảo luận: HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114 g nêu được các đặc điểm sinh sản: Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? Trứng ếch có đặc điểm gì? Có vỏ đá vôi, có noãn hoàng Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ? Vì ếch đẻ ở những vung nước ít kẻ thù GV treo hình 35.4 SGK g Trình bày sự phát triển của ếch ? So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá ? GV mở rộng : về nguồn gốc của ếch. * Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng * Phát triển: Trứng g nòng nọcgếch(phát triển có biến thái). 3. Kiểm Tra đánh giá. (2 phút) - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống nửa nước nửa cạn của ếch ? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ? 4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút) - Trả lời 4 câu hỏi SGK/ 76 - ø Đọc mục “ Em có biết ?” - Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm. --------&-------- Ngày soạn: 2 / 1 / 2010 Ngày giảng lớp 7a :5 / 1 / 2010 Ngày giảng lớp 7b :7 / 1 / 2010 Tiết:38 Bài 36. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. 1.Kiến thức: -Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, - Kĩ năng thực hành 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1 – Cđa gi¸o viªn - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch - Bộ xương ếch - Tranh cấu tạo trong của ếch 2 – Cđa häc sinh Chuẩn bị ếch đồng theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của HS 2. Bìa mới Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch ( 14’) Gv Hs Gv ? Gv ? GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK g nhận biết các xương trong bộ xương ếch HS tự thu nhận thông tin gghi nhớ vị trí, tên xương : xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 g xác định các xướng trên mẫu GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.? GV yêu cầu HS thảo luận Bộ xương ếch có chức năng gì ? GV chốt lại kiến thức. - Bộ xương :xương đầu, xương cột sống, xướng đai, xương chi( chi trước, chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám của cơ g di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan. Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ( 25’) Gv ? Hs Gv ? Hs Gv Hs Gv Gv ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs Gv ? Hs GV hướng dẫn HS: Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong dag nhận xét ? Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt trong có hệ mạch máu dưới da. GV cho HS thảo luận : Nêu vai trò của da.? Trao đổi khí GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổg xác định các cơ quan của ếch( SGK) HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ g xác định vị trí các hệ cơ quan. GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr. 118 g thảo luận. Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ? Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tụy. Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hòan máu của ếch? Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Quan sát mô hình bộ não ếch g xác định các bộ phận của não.? Não trước, não giữa, não trung gian, tiểu não, hành tuỷ - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS thảo luận: Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? HS thảo luận, xác định được các hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. a. Quan sát da Ếch có da trần, ẩm ướt mặt trong có nhiều mạch máu b. Quan sát nội quan . Bảng đặc điểm cấu tạo trong (tr. 118 SGK) 3. Kiểm Tra đánh giá. (4 phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. 4. Hướng dẫn Hs học bài và làm bài tập. ( 1 phút) - Học bài, traÛ lơØi câu hoÛi SGK - hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr. 119). --------&-------- Ngày soạn: 8 / 1 / 2010 Ngày giảng lớp 7a :11 / 1 / 2010 Ngày giảng lớp 7b :12 / 1 / 2010 Tiết: 39 Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -tình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1 – Cđa gi¸o viªn - Tranh 1 số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr. 121 - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn 2 – Cđa häc sinh Kẻ nội dung bảng SGK tr. 121 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4’) ? : Bộ xương ếch có cấu tạo và chức năng gì ? HS : - Bộ xương :xương đầu, xương cột sống, xướng đai, xương chi( chi trước, chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám của cơ g di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan. 2. Bìa mới Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài ( 11’) Gv Hs Gv ? Hs ? Hs GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư g thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: - Đại diện nhóm trình bày g nhóm khác nhận xét và bổ sung. Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Thon dẹp Dẹp 2 bên 4 chi = nhau Không đuôi Thân ngắn Không có 2 chi sau lớn hơn 2 chi trước Không chân Dài giống giun Đuôi dài Không có chi Nêu những đđặc đđiểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cưđ? Căn cứ vào đuôi và 2 chân Mức độ gắn bó với môi trường nướcgảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ? Các đại diện gắn bó ở các môi trường khác nhau nên chúng có cấu tạo từng bộ phận khác nhau Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ: - Bộ lưỡng cư có đuôi - Bộ lưỡng cư không đuôi - Bộ lưỡng cư không chân Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tín ( 13’) Gv Hs Gv Hs Gv Hs GV yêu cầu HS quan sát hình 37 ( 1 g5) đọc chú thích g lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr. 121 SGK. Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ. Thảo luận nhóm g hoàn thành bảng. GV treo bảng phụ g HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ. Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi Các nhóm quan sát g tự sửa chữa nếu cần. (Nội dung bảng đã chữa) Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo - Sống chu
File đính kèm:
- GIAO AN SINH 7 CHUAN(1).doc