Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 60+61 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.
- Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
- Biết được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Tranh hình 57.1
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu trước bài.
III. Phương pháp
Quan sát - tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: .
2. Khởi động. (4 phút)
Kiểm tra bài cũ: trình bày quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
Khám phá: Em hãy cho biết ĐV phân bố ở những đâu. Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi Tạo nên sự đa dạng.
3. Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu về sự đa dạng sinh học. (15 phút)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học và môi trường sống chủ yếu của động vật.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk T 185 và trả lời:
? Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn.(HS: Đa dạng biểu thị bằng số loài )
?* Vì sao động vật có sự đa dạng về loài.(HS: ĐV thích nghi cao với điều kiện sống )
HS các nhóm chia sẻ, thảo câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV y/c hs rút ra kết luận. I. Sự đa dạng sinh học.
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài.
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau.
Ngày soạn: 01/4/2014 Ngày giảng: 04/4/2014 CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 60 Bài 57: Đa dạng sinh học. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. - Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học. - Biết được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Quan sát, so sánh, thảo luận nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Tranh hình 57.1 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. III. Phương pháp Quan sát - tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: trình bày quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật. Khám phá: Em hãy cho biết ĐV phân bố ở những đâu. Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi ¦ Tạo nên sự đa dạng. 3. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu về sự đa dạng sinh học. (15 phút) Mục tiêu: Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học và môi trường sống chủ yếu của động vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk T 185 và trả lời: ? Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn.(HS: Đa dạng biểu thị bằng số loài ) ?* Vì sao động vật có sự đa dạng về loài.(HS: ĐV thích nghi cao với điều kiện sống ) HS các nhóm chia sẻ, thảo câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV y/c hs rút ra kết luận. I. Sự đa dạng sinh học. - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của ĐV với điều kiện sống khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu về đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. (20 phút) Mục tiêu: Biết được sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV y/c hs ng/cứu sgk ¦ Hoàn thành Bảng GV chuẩn bị. - GV y/c đại diện các nhóm lên điền bảng II. Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi (1) Môi trường đới lạnh - Khí hậu cực lạnh - Đóng băng quanh năm - Mùa hè rất ngắn Cấu tạo - Bộ lông dày - Mỡ dưới da dày - Lông màu trắng (mùa đông) - Giữ nhiệt cho cơ thể - Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét - Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Tập tính - Ngủ trong mùa đông - Di cư về mùa đông - Hoạt động ban ngày trong mùa hè - Tiết kiệm năng lượng - Tránh rét, tìm nơi ấm áp - Thời tiết ấm hơn (2) Môi trường hoang mạc đới nóng - Khí hậu rất nóng và khô - Rất ít vực nước và phân bố xa nhau Cấu tạo - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày - Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Chân dài - Bướu mỡ lạc đà - Màu lông nhạt, giống màu cát - Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng - Nơi dự trữ nước - Dễ lẩn trốn kẻ thù Tập tính - Mỗi bước nhảy cao, xa - Di chuyển bằng cách quăng thân - Hoạt động vào ban đêm - Khả năng đi xa - Khả năng chịu khát - Chui rúc sâu trong cát - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Thời tiết dịu mát hơn - Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau - Thời gian tìm được nước rất lâu - Chống nóng - GV y/c hs trả lời: ? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.( hs: Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường. + Đa số ĐV không sống được, chỉ có 1 số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi ) ? Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này. (hs: Mức độ đa dạng rất thấp) - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV y/c hs rút ra kết luận. - Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp. - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. 4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút) - Hs đọc kết luận sgk. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích? - Nghiên cứu trước bài: Đa dạng sinh học (tt) Ngày soạn: 07/4/2014 Ngày giảng: 10/4/2014 Tiết 61 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh. - Hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - Tư duy, phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học. - Hợp tác lắng nghe tích cực. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. - Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: bảng ( trang 189) 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III. Phương pháp Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, trực quan. IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Khám phá: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ? 3. Kết nối. HĐ1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. (15 phút) Mục tiêu: Biết được sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và nội dung bảng SGK T 189. - GV y/c hs thực hiện lệnh s SGK. (HS: Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hóa thích nghi với điều kiện sống) ? Đa dạng SH ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn.(hs: Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều ) ?* Vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. (hs: Do ĐV thích nghi được với khí hậu ổn định) - HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: Tìm hiểu về những lợi ích của đa dạng sinh học (10 phút) Mục tiêu: Biết được lợi ích của sự đa dạng sinh học của ĐV Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk ¦ trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm. - HS: + Cung cấp thực phẩm: Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: 1 số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị: xương, mật) + Trong nông nghiệp: Cung cấp phân bón, sức kéo + Giá trị khác: Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống. - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. - GV hỏi thêm: Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. - GV thông báo thêm: Đa dạng SH là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các HST đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. Tạo CSVC để khai thác nguyên liệu. - GV y/c hs rút ra kết luận. II. Những lợi ích của đa dạng sinh học. - Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. HĐ3: Tìm hiểu về nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. (10 phút) Mục tiêu: Biết được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV y/c hs nghiên cứu thông tin SGK và hiểu biết trả lời: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở VN & TG. ( HS: ý thức của người dân: phá rừng, săn bắt..) ? Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học.(hs: Tuyên truyền, cấm săn bắt, chống ô nhiễm) ? Các biện pháp bảo vệ đa dạng SH dựa trên cơ sở KH nào.(hs: Cơ sở KH: ĐV sống cần có môi trường gắn liền với TV, mùa SS cá thể tăng) - GV cho các nhóm TĐ đáp án, hình thành câu trả lời. - GV y/c hs liên hệ thực tế: Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng SH. - GV yêu cầu hs tự rút ra kết luận. III. Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng SH và độ đa dạng về loài. 4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút) - GV hình thành nhóm chuyên gia: các HS khác đặt câu hỏi trong nội bài đã học để nhóm chuyên gia trả lời. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 191 - Đọc trước bài: Biện pháp đấu tranh sinh học.
File đính kèm:
- Tiet 60.doc