Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 60 đến 62 - Năm học 2011-2012

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu đuợc khái niệm về đa dạng sinh học. Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm.

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm suy giảm

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tich cực

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng; những lợi ích của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sịnh học là của toàn dân.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học

- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.

B. Chuẩn bị.

1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan - tìm tòi.

2. Đồ dùng dạy học.

GV : - Giỏo ỏn,Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK.T liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.

HS : - Bài soạn, cũng cố kiến thức.

C. Hoạt động dạy - học.

1. Ổn định tổ chức lớp 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

GV : - Giáo án,Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK.T liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng.

- Ngời ta đã chứng minh được mqh họ hàng của các nhóm động vật ntn? ý nghĩa của cây phát sinh động vật biểu thị điều gì?

3. Bài mới: 3 phút

- Nội dung đa dạng sinh học chúng ta tìm hiểu là gì? (hình thái và tập tính)

- GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi? ? tạo nên sự đa dạng.

- Đa dạng hai môi trờng có khí hậu khắc nghiệt: MT đới lạnh và hoang mạc đới nóng

 

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 60 đến 62 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
D. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 31 Tiết 61
Ngày soạn : 01/4/2012 Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tt)
A. Mục tiờu
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hợp tỏc trong nhúm để thực hiện bài tập nhúm.
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn những hành vi làm suy giảm 
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tich cực
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK để tỡm hiểu sự đa dạng của động vật ở mụi trường nhiệt đới giú mựa; những lợi ớch của đa dạng sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sịnh học là của toàn dõn.
3. Thỏi độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
1. Phương phỏp: Dạy học nhúm, vấn đỏp tỡm tũi, động nóo, trực quan - tỡm tũi.
2. Đồ dựng dạy học.
GV : 	- Tư liệu về đa dạng sinh học.
HS :	- Bài soạn, cũng cố kiến thức.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phỳt
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
- Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng?Đặc điểm thích nghi của động vật trong môi trường này?
3. Bài mới: 2 phỳt
	- Vì sao môi trường hoang mạc có độ đa dạng sinh học động vật thấp? Vậy ở môi trường thuận lợi như nhiệt đới gió mùa thì đa dạng sinh học động vật sẽ như thế nào? 
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
9’
9’
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
- Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao?
- Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau:
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học 
và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị
I. Đa dạng sinh học động vật môi trường nhiệt đới gió mùa:
* Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao:
- Khí hậu thuận lợi
- Thức ăn phong phú
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi được với điều kiện sống.
II. Những thuận lợi của đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước:
- Nông nghiệp (sức kéo,..
- Sản phẩm công nghiệp: da, lông, sáp ong,
- Văn hoá: cá cảnh, chim cảnh,
III. Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
*Nguyên nhân: phá rừng, săn bắn,
*Biệp pháp:
 + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
4. Củng cố:(3’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật bị tiêu diệt
D. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 31 Tiết 62
Ngày soạn : 07/4/2012 Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
A. Mục tiờu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin khi đọc SGK, quan sỏt tranh ảnh, tỡm kiếm thụng tin trờn internet để tỡm hiểu khỏi niệm về đấu tranh sinh học và cỏc biện phỏp đấu tranh sinh học cũng như ưu điểm và hạn chế của cỏc biện phỏp đấu tranh sinh học.
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước tổ, nhúm, lớp.
3. Thỏi độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
B. Chuẩn bị.
1. Phương phỏp: Dạy học nhúm, vấn đỏp tỡm tũi, động nóo, trực quan - tỡm tũi.
2. Đồ dựng dạy học.
GV : 	- Tranh hình 59.1 SGK.
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
HS :	- Bài soạn, cũng cố kiến thức.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức lớp 1 phỳt
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
- Phân biệt đa dạng sinh học môi trường nhiệt đới gió mùa và mt hoang mạc đới nóng (lạnh)? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
3. Bài mới: 2 phỳt
	- Sinh vật gây hại trong nông nghiệp nếu dùng biện pháp hoá học sẽ nhanh, những độc, ônmt,..Lợi ích của đấu tranh sinh học
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
7’
12’
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đ

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tuan 303132 Chuan KTKN.doc