Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Võ Văn Chi

1.Kiến thức:

Biết được sự đa dạng của lớp bò sát thể hiện ở số loài,môi trường sống và lối sống.

Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.

Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống.

2Kỹ năng:

Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk,quan sát tranh hình để tìm hiểu về sự đa dạng về thành phần loài,đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống,về hoạt động sống và vai trò của bò sát với đời sống.

Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

Kỹ năng so sánh phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp bò sát.

Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm.

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức yêu thích,tìm hiểu,nghiên cứu các động vật lớp bò sát.

II/PHƯƠNG PHÁP

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Võ Văn Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:42.Ngày soạn:20/01/2010.	 Võ văn Chi
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
CỦA LỚP BÒ SÁT
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được sự đa dạng của lớp bò sát thể hiện ở số loài,môi trường sống và lối sống.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống.
2Kỹ năng:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc sgk,quan sát tranh hình để tìm hiểu về sự đa dạng về thành phần lồi,đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với mơi trường sống,về hoạt động sống và vai trị của bị sát với đời sống.
Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
Kỹ năng so sánh phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp bị sát.
Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhĩm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích,tìm hiểu,nghiên cứu các động vật lớp bò sát.
II/PHƯƠNG PHÁP
Dạy học nhĩm-Biểu đạt sáng tạo-Vấn đáp-Tìm tịi.
III/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình 40.1,40.2 sgk phóng to.
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập-vở bài tập sinh 7 tập 2.
IV/HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
*Kiểm tra:
1.So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch?đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn?
2.Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim,phổi,thận,của thằn lằn và ếch?
*Bài mới:
GV giới thiệu sự đa dạng của bò sát nhấn mạnh sự thích nghi của bò sát với những điều kiện sống khác nhau, sự ra đời và tuyệt chủng của khủng long và thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại.
HOẠT ĐỘNG 1:SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT.
Hoạt Động Của Thầy
 Hoạt Động Của Trò
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trang 130-quan sát hình 40.1.hoàn thành phiếu học tập. 
Gv treo bảng phụ-hs lên bảng điền nội dung vào bảng.
Gv chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
Từ thông tin sgk và nội dung phiếu học tập cho hs thảo luận:
Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở điểm nào?Lấy ví dụ minh hoạ?
Gv chốt lại những kiến thức đúng.
Các nhóm đọc thông tin trong hình 40.1 sgkàthảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm lên bảng điền-các nhóm bổ sung-hs tự sửa sai.
 Đ2 C Tạo 
Tên Bộ
Mai&
Yếm
Hàm & Răng
Vỏ Trứng
Có Vảy
Không 
Hàm ngắn,răng nhỏ mọc trên hàm
Có màng dai
Cá sấu
Không 
Hàm dài,răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Đá vôi
Rùa 
Có 
Hàm không răng
Đá vôi
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm phát biểu.lớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
 Kết luận 1
Có số lượng loài lớn.
Gồm 4 bộ.(bộ đầu mỏ,bộ có vảy,bộ cá sấu và bộ rùa).
Có lối sống và môi trường sống phong phú.
HOẠT ĐỘNG 2:CÁC LOẠI KHỦNG LONG:
a.Sự ra đời: 
Gv giảng giải sự ra đời của bò sát:nguyên nhân là do khí hậu thay đổi.
Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
b.thời đại phồn thịnh và diệt vong của bò sát.
Gv yêu câu hs đọc thông tin■ sgk. Quan sát hình 40.2àthảo luận:
Ngyên nhân phồn thịnh của khủng long?
Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống khủng long cá,khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
Tiếp tục hướng dẫn hs thảo luận tiếp:
ngyên nhân khủng long bị diệt vong?
Tại sao bò sát cở nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
Gv chốt lại kiến thức.
Hs đọc thông tin sgk-quan sát hình 40.2 thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
1 vài em phát biểuàlớp bổ sung.
Các nhóm so sánh đáp án-thống nhất kết luận chung.
 Kết luận 2
Sự ra đời:
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280-230 triệu năm.
Nguyên nhân:do có điều kiện sống thuận lợi,chưa có kẻ thù.
Các loài khủng long rất đa dạng.
Lý do diệt vong:
Do cạnh tranh giữa chim và thú.
Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
Cơ thể nhỏàdễ tìm nơi trú ẩn.
Yêu cầu về thức ăn ít.
Trứng nhỏ an toàn hơn.
HOẠT ĐỘNG 3:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT.
Yêu cầu hs thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
Môi trường sống?
Đặc điểm cấu tạo ngoài?
Đặc điểm cấu tạo trong?
Gv chốt lại kiến thức đúng
Gọi hs nhắc lại đặc điểm chung của bò sát.
Hs vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung về:
Cơ quan di chuyển,cơ quan dinh dưỡng,cơ quan sinh sản thân nhiệt
Đại diện nhóm phát biểu-
Các nhóm nhận xét-bổ sungàrút ra kết luận.
 Kết luận 3
Là ĐVCXS thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn.
Da khô có vảy sừng.
Chi yếu có vuốc sắc.
Phổi có nhiều vách ngăn.
Tâm thất có vách hụt-máu pha đi nuôi cơ thể.
Thụ tinh trong,trứng có vỏ đá vôi,nhiều noãn hoàng.
Là ĐV biến nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 4:VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
Ích lợi của bò sát là gì?
Bò sát có hại gì?
gv chốt lại kiến thức đúng.
Hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
1 vài em phát biểu ý kiến-
Lớp bổ sung.
Rút ra kết luận.
 Kết luận 4
Có ích:
Diệt sâu bọ-diệt chuột.
Làm thực phẩm.
Làm thuốc,đồ mỹ nghệ.
Có hại:
Gây độc cho người,động vật.
Kết luận chung:hs đọc kết luận sgk.
V/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ:
1.Hoàn thiện sơ đồ sau:
Lớp Bò Sát
	Da 
 Hàm có răng,không Hàm không có răng...........
 Có mai và yếm
Hàm .Răng. Hàm rất dài,răng.
 Trứng trứng. 	
 Bộ..
Bộ có vảy bộ. 	
Làm bài tập trang 91,92 vở bài tập sinh 7.
VI/DẶN DÒ:
Học bài theo nội dung đã ghi.
Đọc em có biết.
Nghiên cứu bài(LỚP CHIM-CHIM BỒ CÂU)
Hoàn thành bảng trang 93,94 vở bài tập sinh 7.

File đính kèm:

  • docCopy of T42.doc