Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39 đến 42
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự đa dạngcủa lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng, hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên và trình bày được đặc điểm chung của lương cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh một số lưỡng cư, bảng phụ ghi nội dung bảng SGK ( T121), các mãnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
2: HS: Phiếu học tập.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm bộ xương của ếch thể hiện sự thích nghi với lối sống?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trên thế giới có khoảng 4.000 loài lưỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Chúng đều có da trần ( thiếu vảy) luôn luôn ẩm ướt dễ thấm nước, sự sinh sản thường lệ thuộc vào môi trường nước.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1:
- GV y/c hs qs hình 37.1 SGK, đọc thông tin SGK về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư và làm bài tập sau:
Bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
KH đuôi
KH chân
- GV thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của tong bộ phận.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
HĐ 2:
- GV y/c hs qs hình 37 ( 1-5) đọc chú thích
lựa chọn câu trả lời điền vào bảng T 121
- GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bằng cách dán các mãnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng I. Đa dạng về thành phần loài.
- Lương cư có 4000 loài chia làm 3 bộ.
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi.
+ Bộ lưỡng cư không chân
II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính.
Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam đảo Chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp.
Ễnh ương lớn Ưa sống ở vực nước Ban đêm Dọa nạt
Cóc nhà Ưa sống trên cạn Ban đêm Tiết nhựa độc
Ếch cây Trên cây, bụi, lệ thuộc môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ,ẩn nấp
Ếch giun Chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp.
ề đặc điểm 3 bộ lưỡng cư và làm bài tập sau: Bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi KH đuôi KH chân - GV thông qua bảngƯ GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau Ư ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của tong bộ phận. - GV y/c hs rút ra kết luận. HĐ 2: - GV y/c hs qs hình 37 ( 1-5) đọc chú thích Ư lựa chọn câu trả lời điền vào bảng T 121 - GV treo bảng phụƯ HS các nhóm chữa bằng cách dán các mãnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng I. Đa dạng về thành phần loài. - Lương cư có 4000 loài chia làm 3 bộ. + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi. + Bộ lưỡng cư không chân II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính. Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam đảo Chủ yếu trong nước Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp. ễnh ương lớn Ưa sống ở vực nước Ban đêm Dọa nạt Cóc nhà Ưa sống trên cạn Ban đêm Tiết nhựa độc ếch cây Trên cây, bụi, lệ thuộc môi trường nước Ban đêm Trốn chạy ,ẩn nấp ếch giun Chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp. HĐ 3: - GV y/c các nhóm thảo luận và trả lời: ? Nêu đặc điểm chung củ lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan. - GV chốt lại đáp án đúng. HĐ 4: - GV y/c hs đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: ? Lưỡng cư có vai trò gì với con người. Cho ví dụ minh họa. ? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim. ? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì. - GV cho HS tự rút ra kết luận. III. Đặc điểm chung của lương cư - Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi đ/s vừa ở nước vừa ở cạn. + Da trần và ẩm. + Di chuỷên bằng 4chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển quan biến thái. + Là động vật biến nhiệt. IV. Vai trò của lưỡng cư. - Làm thức ăn cho người - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ, động vật trung gian gây bệnh. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài - Hệ thống lại nội dung bài học 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục: Em có biết. Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập. Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: .. Tuần: Tiết 40: lớp bò sát. thằn lằn bóng đuôi dài. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức; - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bang, - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh, nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Phương tiện dạy học 1. GV: Tranh cấu tạo ngoài cuat thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng T125 SGK - Các mãnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A - G. Phiếu học tập. 2: HS: Phiếu học tập. Kẻ bảng T125 SGK. Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. II. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Lớp bò sát bao gồm: Thằn lằn bóng, tắc kè, cá sấu, trăn, rắnchúng có đời sống thích nghi ở cạn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk, làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảngƯ gọi 1 hs lên hoàn thành. - GV sửa chửa Ư chốt lại kiến thức. Đ2 đ/s Thằn lằn ếch đồng 1.Nơi sống & hoạt động - Sống và bắt mồi nơi khô ráo. - Sống & bắt mồi nơi ẩm ướt cạnh khu vực nước. 2.Thời gian kiếm mồi - Ban ngày - Chập tối hay ban đêm 3. Tập tính - Thích phơi nắng. - Trú đông trong các hốc đất, khô ráo. - Thích nơi tối hoặc có bóng râm. - Trú đông trong hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. - Qua bài tập y/c hs rút ra kết luận. - GV y/c hs tiếp tục thảo luận: ? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn.( hs: thụ tinh trong) ? Vì sao số lượng trứng thằn lằn lại ít.(hs: tỉ lệ trứng gặp caoƯ trứng ít) ? Trứng thằn lằn có vỏ ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn( hs: bảo vệ) - GV cho đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại kiến thức.(Gọi hs nhắc lại đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn) HĐ 2: - GV y/c hs đọc bảng T 125 SGK, đối chiếu hình cấu tạo ngoài Ư ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV y/c hs đọc câu trả lời lựa chọn Ư hoàn thành bảng SGK T 125. - GV chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A - GV cho hs thảo luận: So sánh cấu ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi đời sống trên cạn. - GV y/c hs qs hình 38.2 đọc thông tin sgk T 125 nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. I. Đời sống. - Môi trường sống trên cạn. - Đời sống: + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + ăn sâu bọ. + Có tập tính trú đông + Động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài. SGK - 125 2. Di chuyển. - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi Ư tiến lên phía trước. 4. Củng cố: - GV cho hs làm bài tập sau: Cột A Cột B 1. Da khô, có vảy sừng bao bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn 2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. 3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước. 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỉ trên đầu d. Phát huy được các giác quan, tạo đk bắt mồi dễ dàng. 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. - Đọc trước bài: Câu tạo trong của thằn lằn. Ngày soạn: ....................... Ngày dạy: .... Tuần: Tiết 41 cấu tạo trong của thằn lằn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. -So sánh sự tiêu hóa các cơ quan: Bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho hs kĩ năng nhận biết kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. II. Phương tiện dạy học 1. GV: - Mô hình: Cấu tạo trong thằn lằn. Tranh hình 39 (1- 3) 2: HS: - Ôn lại kiến thức bài thực hành, Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc cấu tạo ngoài của thằn lằn bang đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Bộ xương, các cơ quan dinh dưỡng có cấu tạo như thế nào để thích nghi đời sống ở cạn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và thực hiên lệnh s( T127) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. HĐ 2: - GV y/c hs thực hiện lệnh s sgk (T127) - GV y/c hs nêu đặc điểm của tiêu hóa. - GV y/c hs ng/ cứu thông tin sgk và thực hiện lệnhs sgk ( T128) - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và nêu đặc điểm bài tiết. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. HĐ 3: - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời: ? Nêu đặc điểm thần kinh và giác quan. I. Bộ xương - Xương đầu - Cột sống: + Đốt sống cổ nhiều Ư cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng + Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp. + Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn. - Đai chi trước: Các xương chi trước. - Đai chi sau: ( Đai hông) các xương chi sau. II. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa. - Cơ quan tiêu hóa: Thực quảnƯ DD ƯRuột non Ư Ruột già Ư Lỗ huyệt. 2. Tuần hoàn - Hô hấp. - Tuần hoàn: Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt ( máu pha trộn ít) - Hô hấp: Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn tham gia vào hô hấp. 3. Bài tiết. - Thận sau. - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước ( nước tiểu đặc) III. Thần kinh và giác quan. - Thần kinh: Não trước( thùy khứu giác), não giữa, tiểu não, hành tủy. - Giác quan: + Tai có màng nhĩ nằm ở cuối đáy tai ngoài, chưa có vành tai. + Mắt có mi mắt và tuyến lệ. 4. Củng cố; - So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. - Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát. Ngày soạn:....................... Ngày dạy: . Tuần: Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của 1 số loài khủng long thích nghi đời sống. Giải thích nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và giải thích tại sao những loài bò sát có cỡ nhỏ còn tồn tại cho đến ngày nay và vai trò của bò sát. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng nghiên cứu thông tin, tư duy logic. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs có ý thức tự nghiên cứu thông tin SGK II. Phương tiện dạy học 1. GV: - Tranh hình 40 (1- 2) sgk 2: HS: - Nghiên cứu thông tin sgk III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: - Trình bày cấu tạo cơ quan dinh dưỡng của bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: Bò sát có khoảng 6500 loài. Tại sao chúng có thể thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. Sự ra đời và sự diệt vong của khủng long, thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại là do đâu? Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và quan sát hình 40.1 sgk ( T130) thảo luận theo lệnh s . - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại kiến thức chuẩn hình 40.1 HĐ 2: - GV y/c ng/cứu thông tin sgk và qs hình 40.2 & thảo luận sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long. - GV y/c đại diện nhóm trình bày. - GV y/c hs tự rút ra kết luận. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thảo luận theo lệnh s sgk. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. HĐ 3: - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và thực hiện lệnhs sgk. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV cho lớp bổ sung và rút ra kết luận. HĐ 4: - GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk. ? Nêu vai trò của bò sát. I. Đa dạ
File đính kèm:
- 39-.doc