Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 56 - Năm học 2009-2010

Bài 36: THỰC HÀNH

QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

 - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC

1. GV chuẩn bị:

 - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.

 - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.

 - Bộ xương ếch.

 - Tranh cấu tạo trong của ếch.

2. HS chuẩn bị

 Ôn tập kiến thức cũ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

 Kiểm tra sĩ số:.

2. Kiểm tra bài cũ

 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?

3. Bài mới

a) Mở bài:

Tiết trước các em đã được tìm hiểu về ếnh đồng tiết này chúng ta tiến hành thực hành tìm hiểu thực tế cấu tạo trong của ếch đồng.

b) Nội dung:

Hoạt động 1:

 Quan sát bộ xương ếch

 

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.

- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.

- GV yêu cầu HS thảo luận:

- Bộ xương ếch có chức năng gì?

- GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.

 

 

 

- 1 HS lên bảng chỉ.

- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

Tiểu kết:

- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).

- Chức năng:

 + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.

 + Là nơi bám của cơ di chuyển.

 + Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.

Hoạt động 2:

 Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ

a. Quan sát da

 

- GV hướng dẫn HS:

+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.

- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. - HS thực hiện theo hướng dẫn:

+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.

- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.

 

Tiểu kết:

- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.

b. Quan sát nội quan

- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).

- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?

- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?

- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?

- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.

- GV chốt lại kiến thức.

- GV cho HS thảo luận:

- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.

- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.

 

- Yêu cầu nêu được:

+ Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.

+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.

+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 56 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- HS thảo luận và nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
	+ Khi bay – do túi khí
	+ Khi đậu – do phổi
d. Bài tiết và sinh dục
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày,c ác nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
Hoạt động 2: 
Thần kinh và giác quan
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
* Kết luận: HS đọc kết luận của bài.
IV. Củng cố, đánh giá
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
+ Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
Gợi ý trả lời:
Câu 1:
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
	+ Khi bay – do túi khí
	+ Khi đậu – do phổi
Câu 2:
HS tự so sánh
V. các hoạt động về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
Ngày soạn: 1/2/2010
Ngày giảng: 7B: 3/2/2010 – 7A: 4/2/2010
Tiết 46
Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với 	đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
	- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
	- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
	- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV chuẩn bị:
	- Tranh phóng to hình 44 SGK.
2. HS chuẩn bị:
	- Phiếu học tập:
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh cụt
Bay
Chim ưng
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
	- Kiểm tra sĩ số:............................
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm hệ bài tiết và sinh dục thích nghi với sự bay?
Gợi ý:
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
3. Bài mới
a) Mở bài:
	Hiện nay lớp chim có khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ. ỏ việt nam có 	khoảng 830 loài.
	lớp chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn: Nhóm chim chạy, nhóm 	chim bơi, nhóm chim bay.
b) Nội dung:
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong.
4 ngón
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường.
Tiểu kết: 
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
Hoạt động 2:
 Đặc điểm chung của lớp chim
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết: 
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3:
 Vai trò của chim
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
- HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
Tiểu kết: 
Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Kết luận: HS đọc kết luận của bài.
IV. Củng cố, đánh giá
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
Đáp án: a,b,
V. Các hoạt động về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
Ngày soạn: 20/2/2010
Ngày giảng: 7B: 22/2/2010 - 7A: 23/2/2010 Tuần: 25
 Tiết 47
Lớp thú
Bài 3: Thỏ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
1.GV chuẩn bị
- Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ.
2. HS chuẩn bị
Ôn tập kiến thức cũ
III. Hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.........
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Mở bài:
Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
b) Nội dung
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu đời sống của thỏ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ
- Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta khong làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú
- GV cho HS trao đổi toàn lớp.
? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?
- Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời.
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận.
- Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường.
+ Loại con non.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tiểu kết:
- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong.
- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ.
- Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh.
- Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
Hoạt động 2:
 Cấu tạo ngoài và sự di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Chi sau
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Tai có vành tai
Mắt có mí cử động
- GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ
- GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống
và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự th

File đính kèm:

  • docGa Sinh hoc 7 hkIISoan theo TKBG.doc
Giáo án liên quan