Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 55

TIẾT 38:THỰC HÀNH

QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ

 

I – Mục tiêu

1- Kiến thức

-H nhận dạng của các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

-Tìm những cơ , hệ cơ quan thích nghi với đời sông smới chuyển lên cạn .

2-Kĩ năng

--Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

Rèn kỹ năng thực hành,rút ra nhận xét .

3- Thái độ

Giáo dục ý thức có tháI độ nghiêm túc trong học tập

II-Đồ dùng dạy học

1, ổn định tổ chức :KTSS

2,Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh.

3, Bài mới :

G : G nêu yêu cầu của tiết học và phân nhóm.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch

-G hướng dẫn H quan sát H 36.1SGK nhận biết các xương trong bộ xương ếch .

-G yêu cầu H quan sát mẫu mổ bộ xương ếch , đối chiếu H 36.1 xác định các xg trên mẫu.

-G gọi H lên chỉ trên mẫu tên sg.

-G yêu cầu H thảo luận :

?Bộ xg ếch có chức năng gì.

-G chốt lại kiến thức .

 

 

 

 

 

 

HOạt động 2:Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ.

a, Quan sát da

-G hướng dẫnH:

+Sờ tay lên bề mặt da , quan sát mặt trong da nhận xét .

-G cho H thảo luận .

? Nêu vai trò của da .

 

b, Quan sát nội quan

-G yêu cầu H quan sát H 36.3, đối chiếu mẫu mổxác định các cơ quan của ếch.

-G đến từng nhóm yêu cầu H chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ .

-G yêu cầu H nghien cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr.118 thảo luận.

?Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá.

?Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da.

Tim của ếch khác cá ở điểm nào.

Quan sát mô hình bộ não ếch xác định các bộ phận của não.

-G chốt lại kiến thức.

 

-G cho H thảo luận:

?Trình bày những đặc điểm thích nghi với dời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch . Hoạt động của học sinh

 

-H tự thu thập thông tin ghi nhớ vị trí tên xương : xg đầu , xg cột sống, xg chi.

 

 

 

--H thảo luạn rút ra chức năng của bộ xg.

-Đại diẹn nhóm phát biểu , các nhomd khác bổ sung .

 Kết luận :

-Bộ xg gồm:xg đầu, xg thân , xg chi.

-Chức năng :

+Tạo bộ khung nâng đỡ cơ tyhể

+Là nơI bám của cơ di chuyển .

+Tạo thành khoang bảo vệ não và các nội quan.

 

 

-H thực hiện theo hướng dẫn

+ Nhận xét:da ếch ẩm ướt,mặt trong có hệ mạch máu dưới da

-H trả lời , H khác nhận xét .

Kết luận:

ếch có da trần(trơn , ẩm ướt),mặt trong có nhiều mạch máutrao đổi khí.

 

-H quants H đối chiếu với mẫu mổxác định vị trí các hệ cơ quan.

-Đại diện nhóm trình bày, G G bổ sung uốn nắn sai sót.

+Hệ tiêu hóa:Lưỡi phóng ra bát mồi,dạ dày ,gan mật lớn, có tuyến tụy.

+Phổi cấu tạo đơn giản , hô hấp qua da là chủ yếu.

+Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

 

 

 

Kết luận:Cấu tạo trong của ếch

(bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch tr.118 SGK)

 

-H thảo luận , xác định được các hệ tiêu hóa , hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.

 

 4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:

-G nhận xét tinh thần, tháI độ của H trong giờ thực hành.

-Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.

-Cho H thu dọn vệ sinh.

 5,Dặn dò :

-H học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu.

-Chuẩn bị cho bài sau : xem trước bàI mới ở nhà

6, Rút kinh nghiệm :

 

doc62 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t lại kiến thức.
Hoạt động của học sinh
1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bàI thực hành.
HS thảo luận à nêu được:
+ Dạ dày: Dạ dày tuyến, dạ dày cơ à tốc độ tiêu hóa cao.
1- 2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Kết luận:
ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa với chức năng
Tốc độ tiêu hóa cao.
HS đọc thông tin SGK tr.141, quan sát hình 43.1 à nêu đặc điểm khác nhau so với bò sát:
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa.
+ Nửa tráI chứa máu đỏ tươI à đI nuôI cơ thể, nửa phảI chứa máu đổ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôI cơ thể giàu ôxi à sự trao đổi chất mạnh.
HS lên trình bày trên tranh à lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Máu nuôI cơ thể giàu ôxi (máu đỏ tươi).
HS thảo luận à nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do à sự co giãn túi khí (khi bay) à sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Phổi có mạng ống khí.
1 số ống khí thông với túi khí à bề mặt trao đổi khí rộng.
Trao đổi khí:
+ Khi bay - do túi khí.
+ Khi đậu – do phổi
HS đọc thông tin à thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đáI à nước tiểu đặc, thảI cùng phân.
+ Chim máI có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng tráI phát triển.
Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
BàI tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+Nước tiểu thảI ra ngoàI cùng phân
Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôI tinh hoàn
+ Con cáI: Buồng trứng tráI phát triển
+ Thụ tinh trong.
 Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43.4 SGK à nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
So sánh bộ não chim với bò sát.
GV chốt lại kiến thức.
HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK, xác định các bộ phận của não.
1 HS chỉ trên mô hình à lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Bộ não phát triển:
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai: Có ống tai ngoài.
 Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK.
4, Củng cố , Kiểm tra đánh giá:
 1- Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
 2- Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn (theo mẫu tr.142 SGK)
5,Dặn dò :
 - H học bài theo câu hỏi trong SGK.
 - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim. 
-Chuẩn bị cho bài sau :
6, Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................
xét duyệt của ban giám hiệu
..
..
..
..
..
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy: 
Tiết 47 : Cấu tạo trong của thỏ
 ------------—{–-----------
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47. 2 SGK.
- Mô hình não thỏ, bò sát, cá.
III/ Hoạt động dạy - học:
* Mở đầu: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống -> ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
-----------***----------
Hoạt động 1:
Bộ xương và hệ cơ
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động.
a- Bộ xương:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án -> bổ sung ý kiến.
- GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó?
 Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức.
- Trao đổi nhóm tìm đặc điểm khác nhau
Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
* Kết luận:
- Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
b) Hệ cơ:
- Yêu cầu HS đọc SGK tr. 152, trả lời câu hỏi:
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
 Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được”
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi
* Kết luận:
- Cơ vận động cột sống phát triển
- Cơ hoành: Tham gia vào hoạt động hô hấp
-----------***----------
Hoạt động 2:
Các cơ quan dinh dưỡng
Phiếu học tập
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
	* Mục tiêu: Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- GV yêu cầu:
+ Đọc thông tin trong SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng.
+ Quan sát cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn.
+ Hoàn thành phiếu học tập
- GV kẻ phiếu học tập trên bản.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm nhận xét.
- GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập
- Cá nhân tự đọc SGK tr. 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu đạt được:
+ Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan
+ Chức năng của hệ cơ quan.
- Đại diện 1 -> 5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất.
Học sinh tự sửa chữa nếu cần
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
Tim có 4 ngăn, mạch máu
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch)
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hoá
Khoang bụng
Miệng ->thực quản-> dạ dày
->ruột manh tràng-> Tuyến gan, tuỵ
Tiêu hoá thức ăn( đặc biệt là xenlulô)
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng
- 2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc từ máu chất thừa và thải nước ra ngoài cơ thể.
-----------***----------
Hoạt động 3
Hệ thần kinh và giác quan
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác.
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá , bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ
 HS tự rút ra kết luận
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não, ...
+ Chú ý kích thước.
+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- 1 vài HS trả lời HS khác bổ sung.
* Kết luận: Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác:
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp.
Kết luận chung: HS đọc kết luận ở cuối bài
IV/ Kiểm tra - đánh giá
HS trả lời câu hỏi: Nêu được cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học.
V/ Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng tr. 157 SGK vào vở bài tập.
VI/ Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
------------—{–-----------
GiáO án chi tiết.
NGày soạn:
NGày dạy: 
Tiết 48:
sự đa dạng của thú Bộ thú huyệt và bộ túi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2 Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
* HS: Kẻ bảng SGK tr.157 vào bài học.
III. Hoạt động dạy - học
* Mở bài: GV cho HS kể tên số thú mà em biết -> gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng.
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
	* Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc biệt cơ bản để phân chia lớp thú.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.156, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, cho và bộ răng.
Nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ...
 Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được.
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện 1 3 HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Kết luận:
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi...
------------***-----------
Hoạt động 2
Bộ thú huyệt - bộ thú túi
	* Mục tiêu: Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr. 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng để lần lượt HS tự điền.
- GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú có túi hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự.
+ 1 vài HS lên bảng điền nội dung.
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính
Của thú mỏ vịt và Kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
1
2
1
2
1
2
2
Kanguru
2
1
2
1
2
1
1
Các câu trả lời lựa chọn
1- Nước ngọt, cạn
2-Đồng cỏ
1-

File đính kèm:

  • docG AN sh 7 cua THANH g minh 1.doc