Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức: - Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài, lối sống và môi trường sống

- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương

- Trình bày được đặc điểm chung của cá

- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận và kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111

2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 7A1 . .;7A2: . .; 7A3: . . .;7A4 . .; 7A5: .;7A6: . .;

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Hoạt động dạy - hoc:

* Mở bài: Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính: Lớp cá sụn và lớp cá xương.

Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Đa dạng về thành phần loài

-Yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :

Dấu hiệu So sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương

Nơi sống

Đặc điểm để phân biệt

Đại diện

Giảng giải: Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

- Chốt lại đáp án đúng

- Cho HS tiếp tục thảo luận:

+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?

Đa dạng về môi trường sống

- Yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111

- Treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài

- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn

- Cho HS thảo luận:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn 15/12/2014
Tiết 34 Ngày giảng 19/12/2014
Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức: - Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài, lối sống và môi trường sống 
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Trình bày được đặc điểm chung của cá 
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận và kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1.....;7A2:....; 7A3:....;7A4....; 7A5:....;7A6:...;
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Hoạt động dạy - hoc:
* Mở bài: Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính: Lớp cá sụn và lớp cá xương.
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đa dạng về thành phần loài
-Yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :
Dấu hiệu So sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm để phân biệt
Đại diện
Giảng giải: Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- Chốt lại đáp án đúng
- Cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
Đa dạng về môi trường sống
- Yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111
- Treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- Cho HS thảo luận:
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Căn cứ vào bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp cá sụn và cá xương đó chính là bộ xương
- Quan sát hình và đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng
- Một vài HS điền bảng, lớp nhận xét bổ sung
- Đối chiếu sửa sai sót nếu có
TT
Đặc điểm môi trường 
Loài điển hình 
Hình dáng thân 
Đặc điểm khúc đuôi 
Đặc điểm vây chẵn
Bơi
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu 
Cá nhám 
Thon dài 
Khoẻ
Bình thường 
Nhanh 
2
Tầng giữa và tầng đáy 
Cá vền cá chép 
Tương đối ngắn 
Yếu 
Bình thường 
Bình thường 
3
Trong những hang hốc 
Lươn 
Rất dài 
Rất yếu 
Không có 
Rất chậm 
4
Trên mặt đáy biển 
Cá bơn cá đuối 
Dẹt mỏng 
Rất yếu 
To hoặc nhỏ 
Chậm 
* Tiểu kết:
- Số lượng loài lớn gồm:
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương 
- Môi trường sống: Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống 
+ Cơ quan di chuyển 
+ Hệ hô hấp 
+ Hệ tuần hoàn 
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể 
- Gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá 
- Nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
- Thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá 
* Tiểu kết:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước
- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang 
- Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
- Thụ tinh ngoài 
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ 
- Thông tin thêm về nột số loài cà gây độc cho người như: Cá nóc, mật cá trắm 
+ Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì? 
- Thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời.
- Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung 
 * Tiểu kết: 
- Cung cấp thực phẩm 
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh 
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp 
- Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
- HS đọc kết luận trong SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập: Đánh dấu vào câu đúng 
a. Lớp cá đa dạng vì:
- Có số lượng loài nhiều 
- Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau
- Cả hai ý trên đều đúng 
b. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương 
- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương 
- Căn cứ vào môi trường sống 
- Cả hai ý trên đều đúng 
c. Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?
2. Dặn dò:
- Đọc mục “Em có biết”
- Tích cực ôn tập để tiết sau làm bài thi 
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 Tiet 34.doc