Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 32: Cấu tạo trong của cá chép - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Học xong hs sẽ:
- Xác định được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống dưới nước
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh cấu tạo trong của cá chép,mô hình não cá ,tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2.Học sinh : Xem lại bài cá chép
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
2. Bài mới
3. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Mục tiêu: Nêu cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng :Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá,bài tiết .
Tiến hành :
TUẦN: 17 Ngày soạn : 03/12/2010 TIẾT : 32 Ngày giảng: 06/12/2010 Bài 3 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học xong hs sẽ: - Xác định được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống dưới nước 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm 3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh cấu tạo trong của cá chép,mô hình não cá ,tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 2.Học sinh : Xem lại bài cá chép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội 2. Bài mới 3. Phát triển bài : Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Mục tiêu: Nêu cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng :Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá,bài tiết . Tiến hành : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Hệ tiêu hoá: - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh hình 32.3 kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành hoàn thành bài tập sau - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa như: tuyến gan, tụy, ruột. - H:Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - H:Nêu cấu tạo và chức năng hệ tiêu hoá?-> kết luận - Gv cung cấp thông tin về vai trò của bóng hơi . b.Tuần hoàn và hô hấp : - GV cho HS thảo luận : - H: Cá hô hấp bằng gì ? - H: Hãy giải thích hiện tượng :Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - H:Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ? - Yêu cầu các nhóm báo cao kết quả thảo luận -> nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn thảo luận nhóm + H:Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận 2 HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống - GV chốt lại kiến thức chuẩn Từ cần điền :1-tâm nhĩ 2-tân thất 3-động mạch chủ bụng 4-các động mạch mang 5-động mạch chủ lưng 6-mao mạch ở các cơ quan 7-tĩnh mạch 8-tâm nhĩ +H: Hệ bài tiết nằm ở đâu ? Có chức năng gì? - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung (dựa vào hình sgk) - TL:Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu + Các chất cặn bã được thải ra ngoài theo hậu môn - Học sinhø tự rút ra kết luận -> ghi nhớ kiến thức - Học sinh thảo luận nhóm trả lời: - TL: Cá hô hấp bằng mang - TL: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang nhằm thực hiện sự TĐK - TL:Thả rong hoặc cây thủy sinh vào bể nuôi cá để cung cấp thêm lượng ôxi - HS báo cáo, nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh 33.1 đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn . Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch -Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống -Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung -TL:HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời . * Tiểu kết 1: I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1/ Hệ tiêu hóa: Miệng , hầu , thực quản ,dạ dày , ruột , hậu môn . + Tuyến tiêu hoá :Gan , mật, tuyến ruột. - Chức năng : Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm , nổi trong nước . 2.Tuần hoàn và hô hấp : * Hệ hô hấp:Cá hô hấp bằng mang , lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu dễ dàng trao đổi khí * Hệ tuần hoàn : -Tim hai ngăn :Một tâm nhĩ và một tâm thất . Một vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 3. Hệ bài tiết : Gồm hai dải thận màu đỏ nằm sát sống lưng (trung thận) lọc máu các chất thải để thải ra ngoài Hoạt động 2: TÌM HIỂU THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ a.Mục tiêu : - Tìm hiểu cấu tạo chức năng của hệ thần kinh - Nêu được thành phần cấu tạo bộ não cá chép, Biết được vai trò các giác quan của cá b. Tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình 32.2 và 33.3 SGK , mô hình bộ não trả lời câu hỏi. H:Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ? - H: GV gọi một HS lên trình bày não cá trên mô hình ? - H: Nêu vai trò của các giác quan ?Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá - HS quan sát hình thu thập thông tin tìm câu trả lời - TL:+Trung ương thần kinh :Não và tuỷ sống + Dây thần kinh :Đi từ trung ươn thần kinh đến các cơ quan . - TL: Cấu tạo não cá :Não trước :Kém phát triển; Não trung gian; Não giữa :Lớn có trung khu thị giác; Tiểu não phát rtiển :phối hợp các cử động phức tạp; Hành tuỷ điều khiển nội quan Tiểu kết 2 :II: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ Hệ thần kinh: Trung ương thần kinh: tủy sống và não bộ. Dây thần kinh Cấu tạo não: 5 phần Não trước: Kém phát triển->chức năng khứu giác Não trung gian: Tiếp nhận kích thích thị giác, định hướng cho cá khi bơi Não giữa: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp Hành tủy: Điều khiển nội quan . Giác quan: Mắt không có mí. Mũi đánh hơi, tìm mồi. Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản 4.Kiểm tra đánh giá : - HS Đọc kết luận trong SGk - H:Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ? - H:Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm . * Bài tâp trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Tim cá chép cấu tạo mấy ngăn: a. Một ngăn 2. Hai ngăn 3. ba ngăn 4. Bốn ngăn Câu 2:Cơ quan đường bên ở cá có tác dụng gì? a. Biết được kích thích do áp lực cá b. Biết được tốc độ nước chảy c. Nhận biết các vật cản trong nước d. Cả a, b và c Câu 3: Hệ thần kinh cá chép gồm những bộ phận nào? a. Bộ não trong hộp sọ b. Tủy sống trong cột sống c. Các dây thần kinh từ bộ não, tủy sống đến các cơ quan d. Cả a, b và c 5.Nhận xét - Dặn dò : - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép - Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá * Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- tuan 17 tiet 32.doc