Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31 đến 38 - Năm học 2007-2008

I/MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

 -HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó

 -Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả

2.Kĩ năng :

 -Rèn kĩ năng liên hệ thực tế giải thích bằng cơ sở khoa học

 -Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn và luyện tập

II/CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên :

-Tranh ảnh các bệnh về răng dạ dày ruột

-Tranh ảnh các loại giun sán kí sinh ở ruột

2.Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng 30.1 vào vở

III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

1.Kiểm tra bài cũ:

-Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng ?

-Với một khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là gì ?

 -Gan đảm nhiêm những vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người ?

2.Mở bài :GV nêu câu hỏi :Em đã bao giờ bị sâu răng hay rối loạn tiêu hóa chưa ? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đó ?

3.Phát triển bài :

A/Hoạt động 1:Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa

a.Mục tiêu : Chỉ ra các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan trong hệ tiêu hóa .

b.Tiến hành :

 

doc21 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31 đến 38 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trẻ em : Đồng hóa > dị hóa 
.Người già : Dị hóa > đồng hóa 
+Trạng thái :
.Lao động : Dị hóa > đồng hóa 
.Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa 
Tiểu kết 1:
-Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào 
-Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyể hóa trong tế bào 
Đồng hóa
Dị hóa
+Tổng hợp các chất 
+Tích lũy năng lượng 
+Phân giải các chất 
+Giải phóng năng lượng 
-Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau 
-Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc lứa tuổi giói tính và trạng thái cơ thể 
B Hoạt động 2: Chuyển hóa cơ bản 
a.Mục tiêu : HS hiểu được thế nào là chuyển hóa cơ bản 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao ?
+Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì ?
+Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản 
-GV hòan thiện kiến thức 
-HS vận dụng kiến thức đã học trả lời 
+Có tiêu dùng năng lượng cho họat động của tim hô hấp và duy trì thân nhiệt 
+Đó chính là năng lượng để duy trì sự sống 
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
Tiểu kết 2:
-Chuyển hóa cô bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi 
-Đơn vị :KJ/h/1Kg 
-Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí 
C/ Hoạt động 3 :Điều hòa sự chuyển hóa vật chật và năng lượng 
a.Mục tiêu :HS hiểu các cơ chế điều hòa vật chất và năng lượng 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ?
-GV hòan thiện kiến thức 
-HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức :
+Sự điều khiển của hệ thần kinh 
+Do các hoc mon nội tiết 
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
Tiểu kết 3:
-Cơ chế thần kinh :
+Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất 
+Thông qua hệ tim mạch 
-Cơ chế thể dịch: Do các hoc môn đổ vào máu 
4.Kiểm tra đánh giá :Ghép A và B 
A
B
A+B
1.Đồng hóa 
2.Dị hóa 
3.Tiêu hóa 
4.Bài tiết 
a.Lấy thức ăn và biến đổi chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu 
b.Tổng hợp chất đặ trưng và tích lũy năng lượng 
c.Thải các sản phẩm phân hủy, các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài 
d.Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản, giải phóng năng lượng 
-Chuyển hóa là gì ?Chuyển hóa gồm các quá trình nào /
-Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “Em có biết “
-Làm câu hỏi 2-4 vào vở bài tập 
-Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh 
Ngày soạn : 01 / 01 / 2008 
Ngày giảng : 05 / 01 / 2008 
Tiết : 34
Tuần :17
 Bài 33 Thân Nhiệt
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt 
-Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng cảm lạnh 
2.Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm , vận dụng kiến thức vào thực tiễn 
-KĨ năng tư duy tổng hợp , khái quát 
3.Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi 
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tư liệu về trao đổi chất thân nhiệt và tranh môi trường 
2.Chuẩn bị của học sinh :
-Xem trước bài 33 Môi trường 
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng 
-Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?
-Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa giữa dị hóa với bài tiết 
2.Mở bài : Em đã cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ ? Đó chính là thân nhiệt 
3.Phát triển bài :
A/ Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì ?
a.Mục tiêu : HS nêu được khái niệm thân nhiệt thân nhiệt luôn ổn định ở 37oC
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Thân nhiệt là gì ?
+Ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? 
-GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm 
-GV giảng giải thêm :Ở ngườikhoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hoà 
-GV giúp học sinh hoàn thiện kiến thức 
-GV chuyển ý :Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt 
-Cá nâhn học sinh tự tìm hiểu thông tin SGK trang 105 
-Trao đổi nhóm thống nhất đáp án trả lời câu hỏi 
-Yêu cầu nêu được :
+Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà 
+Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt 
-đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung 
-HS tự bổ sung hoàn thiện kiến thức 
Tiểu kết 1:
-Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể 
-Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệtvà tỏa nhiệt 
B/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt 
a.Mục tiêu : HS chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV nêu vấn đề:
+Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ?
+Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ?
-GV gợi ý bằng các câu hỏi :
+Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ?
+Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ?
+Vì sao mùa hè da người ta hồng hào còm mùa đông da tái hay sởn gai ốc ?
+Khi trời nóng độ ẩm không khí cao không thoáng gió (oi bức )cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ?
-GV tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng 
-GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn 
-GV nêu câu hỏi :Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?
-Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 105 vận dụng kiến thức bài 32 và kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .Yêu cầu nêu được :
+Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt 
+Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài 
+lao động nặng toát mồ hôi mặt đỏ , môi hồng 
+Mạch máu co giãn khi nóng lạnh 
+Ngày oi bức toát mồ hôi, bức bối 
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
-HS lĩnh hội kiến thức qua trao đổi nhóm và lời giảng của giáo viên d0ể rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc đầu 
-HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi 
Tiểu kết 2:
-Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt 
-Cơ chế :
+Khi trời nóng , lao động nặng mao mạch ở da dãn toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi 
+Khi trời rét mao mạch co lại cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt (run sinh nhiệt )
-Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh 
C/ Hoạt động 3 :Tìm hiểu các phương pháp phòng chống lạnh 
a.Mục tiêu :HS biết cách phòng chống lạnh trên cơ sở khoa học 
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV nêu câu hỏi :
+Chế độ ăn uống hè mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
+Chúng ta phải làm gì để chống nóngvà chống rét ?
+Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét?
+Việc xây nhà , công sở cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
+Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
-GV nhận xét ý kiến các nhóm .Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể 
-GV hỏi : 
+Em đã có biện pháp , hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
+Giải thích câu : Trời nóng chóng khát , trời mát chống đói ?
+Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ?
-GV tổng hợp ý kiến của HS 
-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi 
-Yêu cầu :
+Aên uống phù hợp cho từng mùa 
+Quần áo , phương tiện phù hợp 
+nhà thoáng mát vào mùa hè ấm vào màu đông 
+Trồng nhiều cây xanh để tăng bóng mát và khí oxy 
-đại diện hhóm trìh bày nhóm khác bổ sung 
-Thảo lậun toàn lớp 
-HS tự hoàn thiện kiến thức 
-HS vận dụng kiến thức đã học trả lời 
Tiểu kết 3 :Biện pháp phòng chống nóng và lạnh là ;
-Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể 
-Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh 
-Mùa hè : Đội mũ nối khi đi đường và lao động 
-Mùa đông : Giữ ấm chân cổ ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ 
-Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi làm việc nơi công cộng 
4.Kiểm tra đánh giá :
-Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định 
-Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh 
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK 
-Đọc mục “Em có biết “
-Tìm hiểu các loậi vitamin và muối khoáng trong thức ăn 
Ng

File đính kèm:

  • dochoc kyi(1).doc