Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31: Cá chép - Năm học 2008-2009

I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:

1.Kiến thức: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.

- Chức năng của các loại vây cá chép.

 2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

II/Đồ dùng dạy học:

* GV: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.

 - 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và những mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền (SGK)

* HS: - Theo nhóm (4-6 HS): 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong.

 - Mỗi HS kẻ sẳn bảng 1 vào vở bài tập.

III/Tiến trình dạy học:

-Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp?

+Hoạt động 1: Tìm hiểu ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP

* Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.

 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?

+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?

 

- GV cho HS tiếp tục thảo luận:

+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.

+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?

+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép. - HS tự thu nhận thông tin SGK trang 102

Thảo luận tìm câu trả lời:

+ Sống ở hồ, ao, sông suối.

+ Ăn động vật và thực vật.

+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.

 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.

- HS giải thích được:

+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).

+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.

-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung.

 

*Tiểu kết: - Môi trường sống: Nước ngọt.

 - Đời sống: + Ưa vực nước lặng

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31: Cá chép - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 31
 Ngày soạn: 6/12/08
 Ngày dạy: 9/12/08
 Chương 6
NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
CÁ CHÉP
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
1.Kiến thức: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Chức năng của các loại vây cá chép.
 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II/Đồ dùng dạy học:
* GV: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
	 - 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và những mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền (SGK)
* HS: - Theo nhóm (4-6 HS): 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong.
 - Mỗi HS kẻ sẳn bảng 1 vào vở bài tập.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp? 
+Hoạt động 1: Tìm hiểu ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP
* Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.
 - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép.
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- HS tự thu nhận thông tin SGK trang 102
Thảo luận tìm câu trả lời:
+ Sống ở hồ, ao, sông suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).
+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung.
*Tiểu kết: - Môi trường sống: Nước ngọt.
 - Đời sống: + Ưa vực nước lặng
 + Ăn tạp
 + Là động vật biến nhiệt.
 - Sinh sản:+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
 +Hoạt động 2: Tìm hiểu CẤU TẠO NGOÀI
 * Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước, phân biệt được chức năng của các loại vây cá.
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 a. Cấu tạo ngoài
 Cách tiến hành: Theo nhóm 4-6 HS
Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước + đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội.
b. Chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- HS đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm chính trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103.
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc bảng 1 đã hoàn chỉnh.
- HS đọc thông tin SGK trang 103 trả lời câu hỏi.
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
*Tiểu kết : Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lặn (như bảng 1 đã hoàn chỉnh)
	* Vai trò từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
 1. Trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước.
2. Cho HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng trong cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây:
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vây ngực, vây bụng
2. Vây lưng, vây hậu môn
3. Khúc đuôi mang vây đuôi
a. Giúp cá di chuyển về phía trước.
b. Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống.
c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1.
2.
3.
Đáp án: 1-b; 2-c; 3a. 
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr.104 ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
- Chuẩn bị thực hành: theo nhóm 4-6 HS.
 + 1 con cá chép (cá giết).
 + Khăn lau, xà phòng.
VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: 

File đính kèm:

  • docT31.doc