Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Danh Minh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

• Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp

• Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác

2. Kỹ năng :

• Rèn kĩ năng quan sát, phân tích

• Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

• Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi

Trọng tâm: Một số giáp xác khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh phóng to H24.1 24.7 SGK - trang79, 80

Phiếu học tập 1: Bảng so sánh các đại diện của lớp Giáp xác

III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :

1. Ổn định tổ chức lớp (1/ )

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

3. Bài mới: Lớp Giáp xác có số lượng loài khá lớn khoảng 20 ngàn loài, sống ở các môi trường khác nhau. Để biết được chúng đa dạng và có vai trò như thế nào trong thực tiễn, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 25 : Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác - Danh Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 25-Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
Trình bày được 1 số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp
Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác
2. Kỹ năng : 
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: 
Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi
Trọng tâm: Một số giáp xác khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh phóng to H24.1 24.7 SGK - trang79, 80
Phiếu học tập 1: Bảng so sánh các đại diện của lớp Giáp xác
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiếm
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
STT
Ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên loài có ở địa phương
1
Thực phẩm đông lạnh
2
Thực phẩm khô
3
Nguyên liệu để làm mắm
4
Thực phẩm tươi sống
5
Có hại cho giao thông
6
Kí sinh gây hại cá
Phiếu học tập 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định tổ chức lớp (1/ )
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới: Lớp Giáp xác có số lượng loài khá lớn khoảng 20 ngàn loài, sống ở các môi trường khác nhau. Để biết được chúng đa dạng và có vai trò như thế nào trong thực tiễn, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 25 : Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu một số giáp xác khác
- GV cho HS quan sát các hình 24.1 → 7 SGK, liên hệ thực tế 
- GV phát phiếu và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 4 phút ? 
- GV chốt lại
- HS quan sát hình
- HS dựa vào hình và thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập
- Một vài HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Một số giáp xác khác
Đáp án phiếu học tập
Bảng so sánh các đại diện của lớp Giáp xác
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Không có
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Ở biển
Chân dài giống chân nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng: vỏ mỏng và mềm
+ Trong số các loài nói trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ, loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?
+ Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
+ Em hãy nhận xét về sự đa dạng của giáp xác?
- HS căn cứ vào bảng kiến thức, trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú
- Một số đại diện thường gặp : tôm sông, cua đồng,
Hoạt động 2: vai trò thực tiễn của giáp xác
- Hoàn thành bảng SGK – 81 ? Thảo luận nhóm 3 phút.
- GV nhận xét, đưa ra bảng kiến thức chuẩn
STT
Ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên loài có ở địa phương
1
Thực phẩm đông lạnh
Tôm sú, tôm he
Tôm nương
2
Thực phẩm khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm. tép
Cáy, còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua
Cua bể, ghẹ
5
Có hại cho giao thông
sun
6
Kí sinh gây hại cá
Chân kiếm kí sinh
Chân kiếm kí sinh
+ Giáp xác có vai trò như thế nào ?
- Giáp xác có rất nhiều vai trò quan trọng đối với đời sống con người do đó chúng ta cần có trách nhiệm bảo vệ chúng. Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ giáp xác ở địa phương em ?
- HS trao đổi nhóm, điền vào bảng phụ
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- HS theo dõi
Đáp án phiếu học tập
Bảng so sánh các đại diện của lớp Giáp xác
- HS căn cứ vào bảng kiến thức, trả lời
- HS trả lời
+ Không khai thác cạn kiệt.
+ Vừa khai thác vừa quy hoạch nuôi trồng.
+ Nhân thả, bảo tồn nhiều loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao
II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Là nguồn thức ăn của cá
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
+ Là nguồn lợi xuất khẩu
- Tác hại:
+ Có hại cho giao thông đường thủy
+ Có hại cho nghề cá
4. Củng cố
Chọn câu trả lời đúng nhất :
1- Nhóm động vật nào thuộc lớp Giáp xác?
Tôm sông, ba ba, cua đồng, sun.
Tôm sú, cua biển, ghẹ, ruốc, cáy.
Tôm ở nhờ, mọt ẩm, mực, mối.
Tôm nương, rận nước, nhện, cua đồng.
2- Giáp xác chủ yếu sống ở môi trường nào?
a. Trên không
b. Ở trên cạn.
b. Ở trên cây.
d. Ở dưới nước.
5. Nhận xét – Dặn dò
Học bài. Trả lời câu hỏi SGK –trang 81
Đọc và nghiên cứu trước bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
L­¬ng T©m, ngµy 5 th¸ng 11 n©m 2014
DuyÖt cña BGH	 DuyÖt cña tæ 	 Ng­êi so¹n
	Lª ThÞ Hång Th¾m	 Danh Minh

File đính kèm:

  • docBài 24-ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC.doc