Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 21 đến 26
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
1. Kiến thức - HS được thực hành quan sát trên các mẫu chọn lọc, chuẩn bị sẵn từ các đại diện của thân mềm về cấu tạo ngoài cũng như cấu tạo trong
- Cụ thể quan sát được:
+ Cấu tạo của ốc , mai mực.
+ Cấu tạo ngoài của trai sông , mực.
+ Cấu tạo trong của cơ thể mực.
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu thật và kỹ năng viết thu hoạch.
3. Thái độ : Giáo dục lòng say mê bộ môn, say mê nghiên cứu khoa học.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: -Tranh vẽ mẫu trai, mực đã mổ sẵn.
- Mẫu vỏ và mẫu ngâm các động vật trên.
- Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai, mực.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra: GV kiểm tra và phân phát mẫu vật cho các nhóm.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu QUAN SÁT CẤU TẠO VỎ THÂN MỀM
*Mục tiêu: HS sử dụng kính lúp quan sát và nhận diện được các chi tiết cấu tạo vỏ ốc, mai mực đồng thời tập điền chú thích vào hình vẽ.
• Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV trưng bày các mẫu vật: vỏ ốc và mai mực đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu HS dùng kính lúp lần lượt quan sát .
- GV đi các tổ quan sát HS nhận diện chi tiết cấu tạo của vỏ ốc, mai mực và hướng dẫn thêm.
- Cuối cùng sau khi quan sát xong GV yêu cầu HS điền chú thích cho hình vẽ H.20.1; 20.2; 20.3 - HS dùng kính lúp quan sát vỏ ốc, mai mực, đối chiếu với hình vẽ để nhận dạng các chi tiết cấu tạo.
- 1-2 đại diện của tổ trả lời kết quả chú thích của một vài bộ phận khi GV yêu cầu.
*Tiểu kết: - HS điền vào các chú thích ở các hình vẽ sẵn
+Hoạt động 2: Tìm hiểu QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI
* Mục tiêu: Quan sát cấu tạo ngoài của trai sông và mực phù hợp với lối sống ít di chuyển và di chuyển tích cực.
*Cách tiến hành:
ể cho HS lần lượt lên điền - HS vận dụng kiến thức có sẵn để điền vào bảng. - HS lần lượt lên điền vào bảng, HS khác bổ sung. *Tiểu kết * Kết luận: Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. TT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương 1 Làm thực phẩm cho người Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc... 2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc... và trứng, ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò... 5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹm... 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán ốc ao, ốc mút, ốc tai... 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết. 9 Có giá trị về mặt địa chất Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK - HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị trước bài tôm sông ; mỗi nhóm chuẩn 3-4 con tôm sống và chín . VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 12 Tiết 23 Ngày soạn: Ngày dạy: TÔM SÔNG I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức - HS tìm hiểu cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo trong của tôm sông thích nghi với đời sống trong môi trường nước. - Giải thích và nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở tôm sông. 2. Kỹ năng - Khai thác, tìm tòi, phát hiện cấu tạo, lối sống và các tập tính của tôm sông. 3. Thái độ- Biết liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong thực tế một cách khoa học. II/Đồ dùng dạy học: +GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.- Mẫu vật: Tôm sông. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. +HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 tôm sống, 2 tôm chín. III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN CỦA TÔM SÔNG * Mục tiêu: - HS tìm hiểu được cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với môi trường nước . - Xác định được vị trí chức năng các phần phụ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Vấn đề 1: Vỏ cơ thể. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm các câu hỏi: + Cơ thể tôm gồm mấy phần? + Nhận xét màu sắc vỏ tôm? + Bóc một khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? b. Vấn đề 2: Các phần phụ và chức năng - GV treo tranh H.22.1. hoặc các mẫu vật yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu các chú thích kèm theo, thảo luận nhóm (4- 6 HS) và hoàn thành bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm. - GV quan sát và kiểm tra các nhóm. - GV nhận xét, cho kết quả đúng. - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK tr. 74,75, thảo luận thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. - HS quan sát H.22.1, nghiên cứu chú thích và các thông tin, thảo luận nhóm để điền vào bảng theo hướng dẫn của GV. - 1-2 HS trả lời kết quả điền của nhóm, HS khác bổ sung. Bảng. Chức năng các phần phụ của tôm. STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí các phần phụ Phần đầu -ngực Phần bụng 1 Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép, 2 đôi râu ü 2 Giữ và xử lý mồi Chân hàm ü 3 Bò và bắt mồi Chân kìm, chân bò ü 4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bơi (chân bụng) ü 5 Lái và giúp tôm nhảy Tấm lái ü *Tiểu kết: +Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng. +Vỏ kitin ngấm can xi (cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể) . + Có sắc tố: tôm có màu sắc của môi trường Xem bảng: Chức năng các phần phụ của tôm (SGK) +Hoạt động 2: Tìm hiểu DI CHUYỂN VÀ DINH DƯỠNG Mục tiêu Từ cấu tạo , HS giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng ở tôm sông HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS tự đọc thông tin, trả lời câu hỏi: Tôm có những hình thức di chuyển nào ? - Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin về dinh dưỡng, thảo luận nhóm, trả lời 3 câu hỏi của phần thảo luận: + Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày? + Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết)? + Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận: - Di chuyển: + Bò. + Bơi: tiến lùi. +Nhảy. - HS làm theo yêu cầu của GV. + Tôm hoạt động vào lúc chập tối. Khi đó tôm bắt đầu đi kiếm ăn.. +Tôm ăn thực vật,động vật lẫn mồi chết. + Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là khai thác khả năng khứu giác nhạy bén ở tôm *Tiểu kết + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. + Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thu ở ruột. + Thở bằng mang. + Chất tiết qua tuyến bài tiết. +Hoạt động 3 : Tìm hiểu SINH SẢN * Mục tiêu: HS giải thích và nắm được cách sinh sản của tôm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực, tôm cái? Thảo luận: + Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên? + Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì? -GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS làm theo yêu cầu của GV HS trả lời các câu hỏi thảo luận, HS khác bổ sung. +Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm (đôichân ngực) rất to và dài. Hiện tượng này cũng gặp ở cua. + Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn không lớn lên theo cơ thể được. +Tập tính ôm ấp trứng có ý nghĩa bảo vệ cho trứng khỏi bị kẻ thù ăn mất. *Tiểu kết : - Tôm phân tính: +Tôm đực: Càng to. +Tôm cái: Ôm trứng (bảo vệ). - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK V/Dặn dò: Học bài theo nội dung bài ghi và SGK. Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK. Đọc mục :Em có biết? Chuẩn bị thực hành theo nhóm (Tôm còn sống: 2 con VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 12 Tiết 24 Ngày soạn: Ngày dạy: THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức - HS biết cách tìm tòi, quan sát, nhận biết cấu tạo một số bộ phận của tôm sông đại diện của chân khớp. - Mổ quan sát cấu tạo trong của mang tôm , hệ tiêu hoá và hệ thần kinh ở chúng. 2. Kỹ năng - Rèn thao tác mổ động vật không xương sống. - Quan sát cấu tạo, nhận biết một số nội quan của tôm. - Kỹ năng làm tường trình, thu hoạch 3. Thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận; say mê trong nghiên cứu khoa học II/Đồ dùng dạy học: +GV: GV: Phòng thực hành. +HS: Mỗi nhóm: 2 con tôm sông còn sống. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Phân phát, điều hoà mẫu vật (nếu cần). +Hoạt động 1: Tìm hiểu MỔ VÀ QUAN SÁT MANG TÔM .Mục tiêu: HS mổ và quan sát được cấu tạo mang trên mẫu mổ Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GVyêu cầu các nhóm mổ theo hướng dẫn ở H.23.1 (A,B). Dùng kính lúp để thấy 3 đặc điểm của lá mang. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp dưới nước của mang ? - GVcó thể gợi ý đáp án: + Có lông phủ: Để khi lông rung động tạo ra dòng nước ra vào, đem theo thức ăn nhỏ và ô xi hoà tan vào khoang mang. + Thành túi mang mỏng. Để tiếp nhận ôxi vào mao mạch máu dày đặc trên lá mang. + Bám vào gốc chân ngực. Để khi chân vận động thì lá mang dao động như "phất cờ" thích nghi với chức năng trao đổi khí ở mang - GV cho HS điền chú thích vào H23.1 - GV cho đáp án đúng. - Các nhóm tiến hành các thao tác mổ mang tôm sông. Dùng kính lúp quan sát 3 đặc điểm của lá mang và thảo luận. - 3 học sinh trả lời 3 đặc điểm cấu tạo của mang tôm, HS khác bổ sung. *Tiểu kết: *Thu hoạch: - HS điền ghi chú cho H.23.1 +Hoạt động 2: Tìm hiểu MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG * Mục tiêu: HS tiến hành các thao tác mổ, nắm rõ các cấu tạo 2 cơ quan quan trọng là hệ tiêu hoá và hệ thần kinh. Mục tiêu Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Mổ tôm: - GV hướng dẫn cách mổ: như SGK. - Đổ ngập nước cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan: * Cơ quan tiêu hoá: - GV cho HS quan sát cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, chú thích chữ thay cho các số trong H. 23.3B. * Hệ thần kinh: - Tiếp tục cho HS gỡ bỏ toàn bộ hệ tiêu hoá và các bó cơ trong phần đầu- ngực và bụng đi để thấy cơ quan thần kinh. (Nếu thiếu thời gian, GV cho HS găm ngửa con tôm trên chậu mổ để qua tấm bụng trong suốt. HS cũng dễ dàng quan sát thấy được hệ thần kinh của tôm). - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý và H.23.3A để điền ghi chú cho H.23.3C HS chú ý nghe theo hướng dẫn của GV - Nhóm trưởng các nhóm yêu cầu các bạn đọc kỹ 2 bước mổ (H.23.2) sau đó hướng dẫn các bạn cùng mổ. - Đại diện 1 -2 nhóm đọc kết quả chú thích Vào h. 23.3 B, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tiến hành thao tác gỡ bỏ hệ tiêu hoá 1 cách khéo léo. Sau đó quan sát hệ thần kinh theo hướng dẫn của GV. -1-2 đại diện của các nhóm báo cáo kết quả điền ghi chú cho H.23.3C. Các nhóm khác bổ sung. *Tiểu kết * Thu hoạch: Điền các chú thích vào H. 23.3B và H.23.3C SGK IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK - GV nhận xét tiết thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - Cho điểm - Các nhóm thu dọn vệ sinh. V/Dặn dò: - Nếu ở lớp không còn thời gian, GV cho HS về nhà hoàn thiện nốt việc ghi chú cho các hình vẽ. - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giap xác. - Tìm hiểu về giáp xác và vai trò của chúng. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tuần 13 Tiết 25 Ngày soạn: Ngày dạy: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức - HS nhận biết một số giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường sống và lối sống khác nhau. - HS xác định được vai trò của giáp xác đối với tự nhiên và với đời sống con người. 2. Kỹ năng - Quan sát, vận dụng , trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm. - So sánh đặc điểm của động vật, tiếp nhận kiến thức qua kênh hình, kênh chữ. 3. Thái độ - Biết vận dụng vào thực tiễn đời sống, bảo vệ các giáp xác có lợi. II/Đồ dùng dạy học: +GV: Tranh phóng to H.24.1 SGK. +HS: Chuẩn bị bài mới ở VBT. III/Tiến trình dạy học: +Hoạt động 1: Tìm hiểu TÌM HIỂU MỘT SỐ GIÁP XÁC *Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sông của một số giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của giáp xác.. Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GVcho
File đính kèm:
- t21-26.doc